Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

DEXACIN 0.5MG TÍM


 DEXACIN 0.5MG TÍM C500VN

NSX: Meyer-bpc
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Dexamethason : 0,5 mg. Tá dược: vừa đủ 1 viên
Mô tả:

Chỉ định:

  • Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn.

Liều lượng - Cách dùng

  • Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4 - 6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng. Duy trì: 1/2 - 1 mg/ngày. 
  • Trẻ em: 1/4 - 2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2 - 3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định:

  • Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.

Tương tác thuốc:

  • Không dùng với thuốc gây kích thích thần kinh trung ương, thuốc gây tăng huyết áp.

Tác dụng phụ:

  • Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo c

 

ALPHACHYMOTRYPSIN 4200


 ALPHACHYMOTRYPSIN 4200 H200V

NSX: Mebiphar
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Chymolrypsin 4200 đơn vị USP
Mô tả:

Chỉ định:

  • Kháng viêm. Dùng trong điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau mổ (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tim mộ, khối tụ máu, tan máu bầm, nhiễm trùng, phù nề mi mắt. chuột rút và chấn thương do thể thao). 
  • Làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.

Liều lượng - Cách dùng

  • Kháng viêm, điều trị phù nề sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật và để giúp làm lỏng các dịch tiết ở đường hô hấp trên, alphachymotrypsin có thể dùng đường uống:
  • Nuốt 2 viên (4,2 mg - 4200 đơn vị chymotrypsin USP hay 21 microkatal ) x 3- 4 lần mỗi ngày.
  • Ngậm dưới lưỡi 4 – 6 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần (phải để viên nén tan dần dưới lưỡi)

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Alphachymotrypsin chống chỉ định với bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Nhìn chung, những bệnh nhân bị phổi tắc nghẽn mãn tỉnh (COPD), đặc biệt là khi phế thũng, và những bệnh nhân bị hội chứng thận hư là các nhóm đối tượng có nguy cơ giảm alpha-1antitrypsin.

Tương tác thuốc:

  • Alphachymotrypsin thường dùng phối hợp với các thuốc dạng enzym khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn uống cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính alphachymotrypsin.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Mỹ), hạt đậu nành dại Cà chua nhiều loại protein ức chế hoạt tính của alphachymotrypsin. Các loại protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi
  • Không nên sử dụng alphachymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm ở phổi. Không nên phối hợp alphachymotrypsin với thuốc kháng đông (máu loãng) vị làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Tác dụng phụ:

  • Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng alphachymotrypsin ngoại trừ các đối tượng đã nêu trong mục thận trọng.
  • Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng ở liều thường dùng các enzym không được phát hiện trong máu sau 24 - 48 giờ. Các tác dụng phụ tạm thời có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) thay đổi màu sắc, độ rắn và mùi của phân. Một vài trường hợp đặc biệt có thể bị rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Chú ý đề phòng:

Alphachymotrypsin nhìn chung được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể. Những bệnh nhân không nên điều trị bằng enzym bao gồm những người bị rối loạn đông máu có di truyền gọi là bệnh ưa chảy máu, những người bị rối loạn đông máu không có yếu tố di truyền, những người vừa trải qua hoặc sắp trải qua phẫu thuật, những người dùng liệu pháp trị liệu kháng đông, những người bị dị ứng với các protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, bệnh nhân bị loét dạ dày.
 

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

ALPHA CHOAY


 ALPHA CHOAY H2VI15V

NSX: Sanofi
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Chymotrypsin 21μkatals
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

Liều dùng:

Đường uống:

Uống một lần 2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 oz tương đương 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.

Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.

Chống chỉ định:

Dị ứng với các thành phần của thuốc.

Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD),
đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

Lưu ý khi sử dụng:

Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.

Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng
máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ, loét dạ dày.

Tác dụng không mong muốn:

Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsin ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.

Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một
vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.

Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra.

Thông báo cho bác sĩ nháng tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản:

 

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

NEO-PYRAZON


NEO-PYRAZON H100VN

NSX: United

Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Diclofenac sodium
Mô tả:

Chỉ định:

 

  • Ðiều trị ngắn hạn: viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, các tình trạng viêm khớp cấp và mãn kể cả cơn gout cấp, viêm khớp cột sống cổ, cơn migraine, cơn đau bụng kinh & các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai - mũi - họng.

 Cách dùng:

  • Người lớn 50 - 150 mg/ngày, chia 2 - 3 lần. Đau bụng kinh hoặc cơn migraine có thể tăng đến 200 mg/ngày.

Chống chỉ định:

  • Loét dạ dày - tá tràng, nhạy cảm với diclofenac hay NSAID khác.

 

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, nổi mẩn, tăng men gan thoáng qua.

 

CADICELOX 200MG H30V


 CADICELOX 200MG H30VNA

NSX: US Pharma USA
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Celecoxib 200mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Ðiều trị viêm khớp dạng thấp & các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Viêm khớp dạng thấp 100 - 200 mg/lần x 2 lần/ngày. 

  • Suy gan nhẹ - trung bình: giảm nửa liều. 

  • Viêm xương khớp 200 mg/lần/ngày hay 100 mg/lần x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc, loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị, suy gan, suy thận nặng, trẻ < 12 tuổi.

Tác dụng phụ:

  • Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da. 

  • Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.

Chú ý đề phòng:

  • Bệnh nhân tăng HA, suy tim, hen, mất nước, bệnh tim mạch. 

  • Nên theo dõi sát các biến chứng tiêu hóa: loét, xuất huyết, thủng.

CELECOXIB 200- HV C200V


 CELECOXIB 200- HV C200VNA

NSX: US Pharma USA
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Celecoxib.....................200mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Ðiều trị viêm khớp dạng thấp & các bệnh viêm xương khớp ở người lớn.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Viêm khớp dạng thấp 100 - 200 mg/lần x 2 lần/ngày.

  • Suy gan nhẹ - trung bình: giảm nửa liều.

  • Viêm xương khớp 200 mg/lần/ngày hay 100 mg/lần x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc

  • Loét dạ dày tiến triển hay xuất huyết tràng vị,

  • Suy gan, suy thận nặng

  • Trẻ < 12 tuổi.

Tác dụng phụ:

  • Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng, thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.

  • Hiếm khi: phù mạch, phản vệ.

COBIMOL


 COBIMOL H24G

NSX: Imexpharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Mỗi gói 1,6g chứa: Paracetamol.................................. 100 mg; Clorpheniramin maleat ........................2 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Trị sốt nóng, cảm, sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, nhức đầu, đau dây thần kinh, đau răng & đau nhức cơ khớp.

Liều lượng - Cách dùng:

Dùng cho trẻ em từ 1-12 tuổi: 

  • Trẻ 1-2 tuổi: Uống ½ gói/ lần, cách 12 giờ một lần.

  • Trẻ 3-5 tuổi: Uống ½ gói/ lần cách 4-6 giờ một lần.

  • Trẻ em từ 6-12 tuổi: Uống 1 gói/lần, cách 4-6 giờ một lần.

  • Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ.
     
  • Ngày Không quá 4 g Acetaminophen

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
     
  • Người suy tế bào gan.

Tương tác thuốc:

  • Tránh dùng với cồn.
     
  • Thận trọng khi dùng với atropine, chất ức chế thần kinh trung ương.

Tác dụng phụ:

  • Khô miệng, buồn ngủ. Phát ban, da đỏ, nổi mề đay, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tiêu huyết.

Chú ý đề phòng:

  • Theo dõi chức năng thận khi dùng kéo dài hoặc khi có suy thận.
     
  • Người lái xe & vận hành máy móc không dùng

CADIGESIC 650MG C200V


 CADIGESIC 650MG C200VBF

NSX: US Pharma USA
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol...............650mg; Tá dược...............vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

CADIGESIC  650 mg  có tác dụng giảm đau, hạ sốt trong các trường hợp sau :

Điều trị làm giảm các triệu chứng sốt, đau nhức như nhức đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau do hành kinh, đau họng đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp.

Có thể phối hợp trong phương pháp điều trị nguyên nhân gây đau hoặc sốt.

Paracetamol là thuốc thay thế salicylat để giảm đau nhẹ và hạ sốt.

Liều dùng - Cách dùng:

Người lớn: Liều uống thường dùng 0,5-1 g/lần, 4-6 giờ một lần, tối đa 4g/ngày.

Trẻ em 16-18 tuổi: 500mg - 1g

Chống chỉ định:

Chống chỉ định với bệnh nhân quá mẫn cảm với paracetamol.

Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu

Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Chống chỉ định trong trường hợp viêm gan tiến triển nặng.

Tác dụng phụ:

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày day, nhưng đôi khi năng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngưng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít găp , 1/1000 < ADR < 1/100:

Da: Ban.

Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn.

Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.

Khác: Phản ứng quá mẫn.

vadol 325


 Thành phần Công thức cho 1 viên nén Paracetamol .......... 325 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị giảm thân nhiệt  ở người đang sốt, giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa.

Cách sử dụng - Đối tượng sử dụng:

  • Thuốc được dùng qua đường uống.

  • Thuốc dành cho người lớn và trẻ em.

Liều dùng thuốc:

  • Các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ, không quá 4g/ngày.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: 

  •  Dị ứng: thường là ban đỏ hoặc mày đay, có thể kèm theo sốt và thương tổn niêm mạc.

  • Trong một số ít trường hợp, gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp:

  • Buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Thận trọng:

  • Người suy gan, suy thận và nghiện rượu.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:

  • Chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.

  • Đối với người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:

 

  • Thuốc không có tác dụng an thần, sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc


DOPAGAN 500


 DOPAGAN 500 H200VNA

NSX: Domesco
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol ...........................500mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Paracetamol dùng giảm đau tạm thời trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

  • Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng, dùng trong các trường hợp sau:

  • Cảm lạnh, cảm cúm, đau đầu, đau cơ - xương, bong gân, đau khớp.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Đau tai, đau họng, viêm mũi, xoang do nhiễm khuẩn hay do thời tiết.

  • Sau phẫu thuật cắt amidan, nhổ răng, mọc răng, nhức răng.

Liều lượng - Cách dùng

  •  Liều lượng: Liều dùng trung bình từ 10-15 mg/kg thể trọng , không quá 5 lần/ngà

  •  Liều trung bình Trẻ em từ 12 tuổi: Uống 1 gói (500mg)/lần

  • Hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ

 

 

 

Cách dùng: 

  • Hòa tan thuốc vào lượng nước thích hợp, đến khi hết sủi bọt.

  • Gói thuốc được buộc kín sau khi mở, tránh hút ẩm để đảm bảo chất lượng thuốc.

  • Lưu ý:  Không nên kéo dài việc sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến Bác sĩ:

  • Sốt cao (39,5°C) kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát.

  • Có triệu chứng mới xuất hiện

  • Đau nhiều và kéo dài hơn 

 

 

Chống chỉ định:

  • Người bệnh mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Người bệnh thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

  • Người bệnh thiếu hụt G6PD.

Chú ý đề phòng:

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị.

  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra.

  • Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.

KHÁNG VIÊM GIẢM ĐAU








 




























DOLNALTIC


 DOLNALTIC H100V

NSX: Nadyphar
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Acid mefenamic.........................500mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Acid mefenamic làm giảm các chứng đau của cơ thể và các chứng đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau sinh, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau và sốt theo sau các chứng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm với đau do co thắt hay đau hạ vị.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Liều thông thường: mỗi lần uống 250 mg - 500 mg x 3 lần/ngày.

  • Nên uống trong bữa ăn hoặc uống theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

  • Ðợt trị liệu không nên kéo dài quá 7 ngày.

Chống chỉ định:

  • Chống chỉ định với những bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận.

Tác dụng phụ:

  • Cũng như những thuốc kháng viêm không steroid khác, những tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu; nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra.

  • Nó cũng có thể làm bệnh suyễn trầm trọng hơn. Với liều cao, thuốc có thể dẫn đến co giật, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.

Chú ý đề phòng:

  • Sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa cấp tính.

ASPIRIN PH8


 ASPIRIN PH8 H200V

NSX: Mekophar
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Aspirin....................500mg
Mô tả:

Chỉ định 

  • Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ. 

  • Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.

Liều lượng - Cách dùng

  • Giảm đau, hạ sốt: người lớn & trẻ > 12 tuổi: 650 mg/4 giờ hoặc 1000 mg/6 giờ, không quá 3,5 g/ngày; trẻ < 12 tuổi: dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. 

  • Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với dẫn xuất salicylate & NSAID. Bệnh nhân ưa chảy máu, nguy cơ xuất huyết, giảm tiểu cầu. Loét dạ dày-tá tràng tiến triển.

  • Tiền sử bệnh hen, suy tim vừa & nặng, suy gan, suy thận. 3 tháng cuối thai kỳ.

Tương tác thuốc 

  • Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.

Tác dụng phụ 

  • Buồn nôn, nôn, khó tiêu ở dạ dày, đau dạ dày, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, thiếu máu, tán huyết, yếu cơ, khó thở.

Chú ý đề phòng 

  • Thận trọng khi dùng với thuốc gây nguy cơ chảy máu.