Hiển thị các bài đăng có nhãn KHÁNG SINH. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn KHÁNG SINH. Hiển thị tất cả bài đăng

Chủ Nhật, 8 tháng 5, 2022

PYME AZI 500MG H3VBF


 PYME AZI 500MG H3VBF

NSX: Pymepharco
Nhóm: KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM - KHÁNG VIRUS

 Thành phần Azithromycin
Mô tả:

Chỉ định:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, viêm phổi & Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng & amiđan, viêm tai giữa, viêm yết hầu. 
  • Các nhiễm khuẩn da & mô mềm. 
  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam & nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
Cách dùng:
  • Uống 1 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn: 
  • Trẻ em: 10 mg/kg cho ngày đầu tiên, sau đó 5 mg/kg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 hoặc 10 mg/kg/ngày x 3 ngày. 
  •  Người lớn: ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, 4 ngày tiếp theo dùng liều đơn 250 mg/ngày.
Chống chỉ định:
  • Quá mẫn với azithromycin hoặc nhóm macrolid.
Tác dụng phụ:
  • Buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy.

OPXIL 500 C200VNA


 OPXIL 500 C200VNA

NSX: Imexpharm
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Cephalexin.......................500mg
Mô tả:

Chỉ định 

  • Nhiễm trùng do một số vi khuẩn Gr(-) & Gr(+) kể cả Staphylococcus sản xuất men penicillinase, nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp, da & mô mềm.

Liều lượng - Cách dùng

  • Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ.

  • Người lớn: 0.5 g- 1 g/ lần, uống cách khoảng 6 giờ

  • Trẻ em: 25 - 50mg/ kg/ngày, chia  4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, phải tăng gấp đôi liều dùng.

  • Viêm họng và viêm bàng quang cấp: liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần.

  • Viêm tai giữa:  75 - 100mg/ngày/kg, chia 4 lần.

  • Nhiễm khuẩn Beta-tan huyết, thời gian điều trị  tối thiểu ≥ 10 ngày.

Quá liều

  • Triệu chứng:buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, tiêu chảy và huyết niệu

  • Điều trị: Nên chỉ định than hoạt thay cho hoặc cùng với việc rửa dạ dày

  • Bài niệu, lọc máu hầu như không có tác dụng.

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn với cephalosporin.

Tác dụng phụ 

  • Rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng, tăng bạch cầu ái toan, phù mạch, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, bội nhiễm, viêm đại tràng giả mạc.

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chứng khó tiêu, chán ăn, đau bụng, khó chịu thượng vị. Ban da, mày đay, đau đầu, bệnh candida sinh dục, viêm âm đạo, ngứa âm hộ.

  • Đã có xảy ra chóng mặt, ù tai, điếc tai và thay đổi hành vi tập tính ở trẻ nhỏ khi dùng Cefalexin.

Chú ý đề phòng 

  • Sử dụng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm chủng vi khuẩn không nhạy cảm.

  • Suy thận: phải giảm liều và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

  • Kiểm tra chức năng tạo máu, thận và gan, trong điều trị dài ngày.

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày - ruột nhất là bệnh viêm đại tràng.

  • Tính an toàn của Cefalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập

KLAMENTIN 500/62.5MG


 KLAMENTIN 500/62.5MG H24G2GR

NSX: DHG Pharma
Nhóm: KHÁNG SINH 

 Thành phần Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) .... 500 mg Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) .... 62,5 mg Tá dược vừa đủ .....1 gói (Aerosil, avicel M112, natri benzoat, acid citric khan, natri citrat, aspartam, bột hương dâu, PVP K30, manitol 60).
Mô tả:

DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.

CHỈ ĐỊNH: 

  • Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp. Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta - lactamase đề kháng với ampicilin và amoxicilin.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  •  Mẫn cảm với các penicilin và cephalosporin. Suy gan nặng, suy thận nặng. Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicilin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: 

  • Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
  • Liều dùng được tính theo amoxicilin. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:

  • - Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng: 45 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần.
  • - Nhiễm khuẩn nhẹ: 25 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần.

Trẻ em từ  40 kg trở lên: Uống theo liều người lớn.

Người lớn:

  • - Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1000/125 mg (2 gói) x 2 lần/ ngày.
  • - Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 1000/125 mg (2 gói) x 3 lần/ ngày.
  • Thời gian điều trị kéo dài từ 5 - 10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. 

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

AUGMENTIN 1G


 AUGMENTIN 1G H14VN

NSX: Glasxo
Nhóm: KHÁNG SINH 

 Thành phần Amoxicilin 875mg Acid clavulanic 125mg
Mô tả:

Chỉ định:

- Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn ở các vị trí: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai – mũi - họng) như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa. 

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi; nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận - bể thận.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương; nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.

- Nhiễm khuẩn răng như áp-xe ổ răng.

- Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách dùng - Liều dùng:

- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

- Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa dùng 1 viên Augmentin 625mg x 2 lần/ngày, nhiễm khuẩn nặng dùng 1 viên Augmentin 1g x 2 lần/ngày, có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống. 

- Nhiễm khuẩn răng (như áp-xe ổ răng) dùng 1 viên Augmentin 625mg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày. 

- Nên nuốt cả viên hoặc bẻ đôi viên và không được nhai. Sự hấp thu của Augmentin là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn. Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam, có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến Augmentin.

Tác dụng phụ:

Không phổ biến: chóng mặt, đau đầu, khó tiêu, tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, ban da, ngứa, mày đay.

Phổ biến: nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc, buồn nôn, nôn.

- Rất phổ biến: tiêu chảy.

- Hiếm: giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu, ban đỏ đa hình.

- Rất hiếm: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, co giật và chứng tăng động có thể hồi phục, có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao, viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết, viêm gan và vàng da ứ mật, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính, viêm thận kẽ, tinh thể niệu.

Thận trọng:

- Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng Augmentin. Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.

- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

- Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.

- Nên dùng Augmentin thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan. Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể nặng nhưng thường hồi phục.

- Nên điều chỉnh liều Augmentin ở bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo trong phần liều lượng và cách dùng.

- Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng Amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể Amoxicillin niệu.

Thứ Bảy, 7 tháng 5, 2022

COTRIM 800/160MG


 COTRIM 800/160MG H100VN

NSX: Imexpharm
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Sulfamethoxazol ..........800 mg Trimethoprim .............160 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii.

  • Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazole và trimethoprim

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

  • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

  • Viêm xoang má cấp ở người lớn.

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.

Liều lượng - Cách dùng

  • Liều cho người lớn:
  1. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2 lần.
  2. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2-3 lần.
  3. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn: điều trị trong 5 ngày. Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg,  ngày  2  lần.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.

  • Thương tổn đáng kể nhu mô gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, warfarin, phenytoin, methotrexate, pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin, indomethacin.

Tác dụng phụ:

  • Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, phản ứng ngoài da, ù tai, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, Lyell, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Chú ý đề phòng:

  • Rối loạn huyết học.

  • Người già, phụ nữ cho con bú, thiếu G6PD, thiếu folat, suy thận.

Thứ Ba, 26 tháng 4, 2022

NOVOMYCINE 3M

 


NOVOMYCINE 3M H10VN

NSX: Mekophar
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Spiramycin.............3 M.IU Tá dược vừa đủ.........1 viên bao phim (Pregelatinized starch, Tinh bột ngô, Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Titanium dioxide, Ethanol 96%, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol 6000, Polysorbate 80, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc).
Mô tả:

Chỉ Định:

Điều trị các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Spiramycin : nhiễm khuẩn da, xương, tai, mũi, họng, phế quản, phổi và đường sinh dục (đặc biệt tuyến tiền liệt).

Dự phòng viêm màng não.

Dự phòng tái phát thấp khớp cấp tính ở người dị ứng với Penicillin.

Bệnh do Toxoplasma ở phụ nữ mang thai

Cách dùng:

Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

 Liều đề nghị: Người lớn: uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.

 Thời gian điều trị khoảng 10 ngày.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu. 

Ít gặp:

Toàn thân: mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực. Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát.

Tiêu hóa: viêm kết tràng cấp.

Da: ban da, ngoại ban, mày đay.

Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng Spiramycin dài ngày.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Thận trọng:

Thận trọng khi dùng thuốc cho người có rối loạn chức năng gan.

Có thể dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú hoặc ngừng cho con bú khi đang dùng 

CEPHALEXIN 250MG


 CEPHALEXIN 250MG H100VNA

NSX: Vidipha
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Hoạt chất: Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 250mg; Tá dược: Tinh bột sắn, Lactose, Magnesi stearat.
Mô tả:

Công dụng:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
  • Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng
  • Viêm đường tiết niệu
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.
  • Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
  • Bệnh lậu (khi penicillin không phù hợp).
  • Nhiễm khuẩn răng. Điều trị dự phòng thay penicilin cho người bệnh mắc bệnh tim phải điều trị răng.

Cách dùng: 

  • Dùng thuốc theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

  • Bệnh nhân cần điều trị và có sự kê đơn của bác sĩ.

Liều lượng:

  • Người lớn: 1 – 4g/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
  • Trẻ em: 25 – 50mg/kg/24 giờ, chia làm 3 – 4 lần
  • Lưu ý: thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 – 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính, nên điều trị 2 tuần (1g/lần, ngày uống 2 lần). Với bệnh lậu thường dùng liều duy nhất 3g với 1g Probenecid cho nam hay 2g với 0,5g Probenecid cho nd. Dùng kết hợp với Probenecid sẽ kéo dài thời gian đào thải của Cephalexinvà làm tăng nồng độ trong huyết thanh từ 50 – 100%.

Người cao tuổi: cần đánh giá mức độ suy thận

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Nếu độ thanh thải creatinin (TTC) > 50ml/phút, creatinin huyết thanh (CHT) < 132 micromol/l, liều duy trì tối đa (LDTTĐ): 1g, 4 lần trong 24 giờ.
  • Nếu TTC là 49 – 20ml/phút, CHT là 133 – 295 micromol/l, LDTTĐ: 1g, 3 lần trong 24 giờ.
  • Nếu TTC là 19 – 10ml/phút, CHT: 296 – 470 micromol/l, LDTTĐ: 500mg, 3 lần trong 24 giờ
  • Nếu TTC < 10ml/phút, CHT > 471micromol/l, LDTTĐ: 250mg, 2 lần trong 24 giờ.

Chống chỉ định:

  • Thuốc Cephalexin 250 mgkhông dùng cho người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.
  • Không dùng Cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do Penicilin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian Globulin miễn dịch IgE.

Tác dụng phụ:

  • Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3-6% trên số người bệnh điều trị.
  • Thường gặp, ADR >1/100
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100
  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
  • Gan: Tăng transaminase gan có hồi phục.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/100
  • Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù Quicke.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.
  • Tiết niệu sinh dục: ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.

CLAMOXYL 250

 


CLAMOXYL 250 H12G

NSX: Glasxo
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat) 250mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp trên (kể cả nhiễm trùng tai, mũi, họng), đường hô hấp dưới, tiêu hóa, tiết niệu-sinh dục. 
  • Dự phòng các trường hợp viêm nội tâm mạc.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn & trẻ > 40 kg: tổng liều 750 mg - 3 g, chia nhiều lần (3 lần/ngày). 
     
  • Trẻ < 40 kg: 20 - 50 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với nhóm b-lactam.

Tương tác thuốc:

  • Probenecid. Thuốc uống ngừa thai. Allopurinol.

Tác dụng phụ:

  • Nhẹ & thoáng qua: nổi mẩn da, ngứa, mề đay; phản ứng da nặng, phù thần kinh-mạch, sốc phản vệ, bệnh huyết thanh, viêm mạch, viêm thận mô kẽ. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy...

Chú ý đề phòng:

  • Tránh dùng khi nghi ngờ có bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. 

  • Tránh dùng lúc có thai. 

  • Theo dõi chặt chẽ khi dùng chung với thuốc kháng đông. 

  • Chỉnh liều khi suy thận.

ROVAS 750.000 IU


 ROVAS 750.000 IU H24G3GR

NSX: DHG Pharma
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Spiramycin .......750.000 IU Tá dược vừa đủ ......1 gói (Bột hương cam, mùi tutti frutti, PVP K30, đường sunett, đường trắng).
Mô tả:

DẠNG BÀO CHẾ:

  • Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

CHỈ ĐỊNH:

  •  Spiramycin được coi là thuốc lựa chọn thứ hai để điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da, và sinh dục do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc. Điều trị dự phòng viêm màng não do Meningococcus, khi có chống chỉ định với rifampicin. Dự phòng chứng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai. Phòng ngừa viêm thấp khớp cấp tái phát ở người bệnh dị ứng với penicilin.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: 

  • Người có tiền sử quá mẫn với spiramycin, erythromycin.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

 Liều điều trị:

Trẻ nhỏ và trẻ em:

  • Uống 150.000 IU/ kg thể trọng/ 24 giờ, chia làm 2 - 3 lần.

Hoặc: Nhũ nhi và trẻ em dưới 10 kg: Uống 1 - 2 gói/ 24 giờ, chia làm 2 - 3 lần.

  • Trẻ em từ 10 - 20 kg: Uống 2 - 4 gói/ 24 giờ, chia làm 2 - 3 lần.
  • Điều trị dự phòng viêm màng não do các chủng Meningococcus:

Trẻ em:

  • Uống 75.000 IU/ kg thể trọng. Cách 12 giờ uống 1 lần, trong 5 ngày.
  • Dự phòng nhiễm Toxoplasma bẩm sinh trong thời kỳ mang thai: 9.000.000 IU/ ngày, chia làm nhiều lần uống trong 3 tuần, cứ cách 2 tuần lại cho liều nhắc lại.
  • Dùng phối hợp hoặc xen kẽ với phác đồ điều trị pyrimethamin/ sulfonamid có thể đạt kết quả tốt hơn.
  • Thức ăn trong dạ dày làm giảm sinh khả dụng của spiramycin, nên cần cho uống thuốc trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau bữa ăn 3 giờ.
  • Người bệnh dùng spiramycin phải theo hết đợt điều trị.

Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.                     

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.  

CEFIXIM 100MG


 CEFIXIM 100MG H20VNA

NSX: Tipharco
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Cefixim trihydrat 112 mg (tương đương Cefixim) 100 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  •  Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi cấp và mãn tính.
  •  Nhiễm trùng đường tiết niệu – sinh dục, bệnh lậu.
  •  Nhiễm trùng da và mô mềm.
  •  Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật, nhiễm trùng sau phẫu thuật.
  •  Bệnh thương hàn.

Cách dùng và liều lượng:
Liều thông thường: uống xa bữa ăn.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 200 – 400mg/ngày, 1 – 2 lần.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần.
  • Giảm liều ở bệnh nhân bị suy thận.
     

Thời gian điều trị thông thường là từ 7 – 14 ngày.

Chống chị định:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với Cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm Cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do Penicillin

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc
  • Ít gặp: tiêu chảy nặng, viêm đại tràng giả mạc, phản vệ, phù mạch, hồng ban đa dạng, giảm tiểu cầu, bạch cầu, viêm gan và vàng da, suy thận cấp.
  • Hiếm gặp: thời gian Prothrombin kéo dài, co giật

KEFCIN 125MG


 KEFCIN 125MG H24G2GR

NSX: DHG Pharma
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Cefaclor monohydrat ... tương đương 125 mg cefaclor Tá dược vừa đủ .....1 gói (Bột hương dâu, mùi tutti frutti, aerosil, natri citrat, acid citric khan, natri benzoat, aspartam, manitol 60, màu đỏ erythrosin lake, màu cam E110, PVP K30).
Mô tả:

CHỈ ĐỊNH:

  •  Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm. Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần. Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang). Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

 Uống thuốc lúc đói.

  • Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
  • Người lớn: Liều thường dùng 250 mg x 3 lần/ ngày.
  • Viêm họng, viêm phế quản, viêm amidan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 250 - 500 mg x 2 lần/ ngày hoặc 250 mg x 3 lần/ ngày.
  • Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn, dùng liều 500 mg x 3 lần/ ngày. Liều tối đa 4 g/ ngày.
  • Cần hiệu chỉnh liều cho người suy thận nặng:
  • Độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/ phút, dùng 50% liều thường dùng.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/ phút, dùng 25% liều thường dùng.
  • Người bệnh phải thẩm tách máu: dùng liều khởi đầu 250 mg - 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
  • Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.       
  • Trẻ em: 20 - 40 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần.
  • Viêm tai giữa ở trẻ em: 40 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 - 3 lần, nhưng không được quá 1 g.
  • Điều trị nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết beta bằng cefaclor ít nhất trong 10 ngày.
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.                        
  • Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. 

VIZICIN 125MG


 VIZICIN 125MG H30G1.5GR

NSX: Hasan
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Azithromycin ……………………………………… 125 mg Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói
Mô tả:

Chỉ định:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

  • Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...

  • Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.

  • Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

 

Liều lượng- Cách dùng:

Người lớn:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề:  -  Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất  250 mg/ ngày.    

  • Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.

  • Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ  không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày

  • Hoặc ngày đầu  tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.

  • Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6

  • tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.                 

  • Hoà tan bột thuốc với một ít nước ấm, khuấy đều rồi uống. Uống khi bụng đói,  1 giờ trước bữa ăn hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.

Chống chỉ định:

 
  • Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

  • Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

 

Tác dụng phụ:

  • Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

  • Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

  • Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.

  • Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....

  • Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.

  • Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo