Hiển thị các bài đăng có nhãn I. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn I. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 2 tháng 5, 2022

Inflex 120mg


 Inflex 120mg Fexofenadine Swift Ấn Độ (H/30V)

Hộp 3 vỉ x 10 viên

kháng histamine, kháng dị ứng

Hồ sơ sản phẩm:


INFLEX 120-đã nén.pdf


Nhà sản xuất

XL Laboratories


Thông tin


Inflex 120 điều trị các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa & nổi mề đay tự phát mãn tính: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt. Thuốc dùng cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

Thành phần : Fexofenadin 120mg

CHỈ ĐỊNH: Các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa & nổi mề đay tự phát mãn tính: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.

LIỀU LƯỢNG CÁCH DÙNG":


    Người lớn & trẻ >= 12 tuổi:

    Viêm mũi dị ứng theo mùa 60 mg x 2 lần/ngày, có thể 120 mg hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.

    Mề đay tự phát mãn tính 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.

    Suy thận: khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.


CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với thành phần thuốc.

Chủ Nhật, 1 tháng 5, 2022

Immulimus Tacrolimus 0.03%


 immulimus tacrolimus 0.03% medisun (tube/10gr)


Hộp 1 tube 10 gram

da liễu

Nhà sản xuất

Medisun


Thông tin


Immulimus 0,03% là thuốc điều trị ngắn hạn và dài hạn chàm thể tạng ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên, Immulimus 0,03% được sản xuất bởi công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM

Thành phần : Tacrolimus 0.03%

CÁCH DÙNG:


    Bôi một đến hai lần mỗi ngày tại các vùng da bị tổn thương.

    Dùng thuốc ở trẻ em (từ 2 tuổi trở lên)

    Trẻ từ 2 đến 15 tuổi chỉ dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03%.

    Dùng thuốc ở người lớn (từ 16 tuổi trở lên)

    Người lớn dùng thuốc mỡ tacrolimus 0,03% hoặc 0,1%.

    Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus cho trẻ dưới 2 tuổi.

    Không khuyến cáo dùng thuốc mỡ tacrolimus dài hạn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với macrolide, tacrolimus hoặc với thành phần thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
Thuốc mỡ tacrolimus được dùng bôi tại chỗ trên da. Việc sử dụng đồng thời với các chế phẩm dùng trên da khác, và với liệu pháp điều trị bằng tia tử ngoại chưa được nghiên cứu.

Nên tránh sử dụng đồng thời thuốc mỡ tacrolimus với liệu pháp điều trị với UVA, UVB hoặc kết hợp với psoralen (PUVA).
BẢO QUẢN : Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.

Thứ Năm, 28 tháng 4, 2022

ÍCH NHI 3+


 ÍCH NHI 3+ C90ML

NSX: Nam Dược
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần Thông tin sản phẩmThuốc liên quanTư vấn sản phẩm THÀNH PHẦN Húng Chanh (Tần): 4,5g Quất (Tắc): 18g Mật ong nguyên chất: 3,6g Cát cánh: 9g Mạch môn: 18g Gừng: 0,45 g Núc nác: 1.8 g Tinh dầu bạc hà: 4,5 mg Đường phèn, kali sorbat, NaCMC, nước RO vừa đủ 90ml
Mô tả:

Công dụng:

  • Siro Ích Nhi ho cảm 3+ giúp giải cảm, giảm ho, loãng đờm, tiêu đờm, giảm khò khè ở trẻ, giảm đau rát họng, giảm sổ mũi, nghẹt mũi, hắt hơi, tăng sức đề kháng cho trẻ.

Đối tượng sử dụng:

  • Trẻ từ 3 – 12 tuổi

  • Bị cảm cúm, cảm do nhiễm lạnh( sử dụng điều hòa ở nhiệt độ thấp, thời tiết lạnh, ngấm nước mưa…) cảm do thay đổi thời tiết.

  • Bị hắt hơi sổ mũi, ngạt mũi, đau rát họng, ho do nhiễm lạnh, ho có đờm, ho do dị ứng thời tiết, ho nhiều về đêm, viêm họng, viêm phế quản.

  • Bị suy giảm sức đề kháng nên hay ốm vặt.

Liều dùng:

  • Trẻ từ 3 -6 tuổi: Mỗi lần 10ml x 3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Mỗi lần 15ml x 3 lần/ngày.

ÍCH NHI (HO) C90ML


 ÍCH NHI (HO) C90ML

NSX: Nam Dược
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần Tắc 6.7g Đường phèn 6.7g Mạch môn 16g Tinh chất gừng 2.7g Húng chanh 16g Mật ong 6.7g Cát cánh 8g
Mô tả:

Công dụng:

  • Siro ho cảm ích nhi 90ml có công dụng hỗ trợ giải cảm, giảm ho, giảm hắt hơi, nghẹt mũi, tiêu đờm, giúp tăng cường sức đè kháng cho cơ thể ở trẻ

Đối tượng sử dụng:

  • Trẻ em bị ho khan, ho có đờm, hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, do nhiễm lạnh, ho do dị ứng thời tiết, viêm họng, viêm phế quản.

  • Trẻ bị cảm lạnh, cảm cúm.

  • Trẻ có sức đề kháng kém, hay bị ốm khi thay đổi thời tiết.

  • Sản phẩm có thể dùng được cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

Liều dùng - cách dùng:

  •  Sơ sinh – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 3 lần/ngày.

  •  Từ 1-3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 3 lần/ngày.

  •  Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 3 lần/ngày.

  •  Nên dùng ngay khi thấy trẻ có dấu hiệu nhiễm lạnh, nghẹt mũi, hắt hơi, sổ mũi, chớm ho, cảm cúm, cảm lạnh, khò khè. 

  •  Dùng được trong tường hợp trẻ bị sốt.

  •  Có thể dùng kèm kháng sinh.

  •  Có thể pha với một chút nước ấm và cho trẻ uống từ từ từng lượng nhỏ.

Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

IBUPARAVIC 200MG


 IBUPARAVIC 200MG H100VNA

NSX: Khahopharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Acetaminophen, Ibuprofen, Caffeine
Mô tả:

Chỉ định

  • Các triêu chứng đau nhức, cảm sốt , viêm thấp khớp, chấn thương, trẹo, trật khớp, giãn cơ, viêm gân.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ < 12 tuổi. Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận nặng.

Tương tác thuốc

  • Làm tăng tác động của tolbutamid, methotrexat, phenytoin, probenecid. Tránh dùng với các chất chống đông máu.

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, khó tiêu, xuất huyết, rối loạn chuyển hóa ruột.

Chú ý đề phòng

  • Tiền sử loét dạ dày tá tràng.

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu loại coumarin.

  • Ngưng thuốc ngày khi nhìn mờ hay giảm thị lực, nhìn thấy màu sắc thay đổi.

Liều lượng – Cách dùng

  • Người lớn: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày. Uống ngay sau bữa ăn.

IDOLPALIVIC


 IDOLPALIVIC C100VNA

NSX: Thành Nam
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Paracetamol 325mg; Ibuprofen 200mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Giảm các cơn đau nhức ở cơ và xương từ nhẹ đến trung bình: trẹo cổ, đau răng, đau vùng thắt lưng, viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, thấp khớp, đau cơ, bong gân; các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật; đau bụng kinh, nhức đầu.

Liều lượng - Cách dùng

  • Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày.
  • Trong các trường hợp mãn tính: 1 viên x 3 lần/ngày.

Nên uống sau bữa ăn.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. 
  • Có tiền sử phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, phù mạch, hen suyễn, viêm mũi, hoặc nổi mày đay) khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID). 
  • Có tiền sử hoặc bị loét hay xuất huyết đường tiêu hóa. 
  • Bệnh nhân có rối loạn trong đông máu. Người mắc bệnh tạo keo, giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hay suy thận, bệnh nhân hen suyễn. 
  • Suy gan nặng, suy thận nặng có Clcr < 30 ml/ phút, suy tim sung huyết. 
  • Dùng chung với các thuốc có chứa paracetamol, NSAID khác. 
  • Trẻ em dưới 18 tuổi. 
  • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Tương tác thuốc:

  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa acetylsalicylic (liều trên 75 mg/ ngày), paracetamol hoặc NSAID khác. 
  • Thuốc làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và coumarin. 
  • Paracetamol làm tăng nồng độ của cloramphenicol. 
  • Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Metoclopramid và domperidon làm tăng sự hấp thu của paracetamol. 
  • Dùng ibuprofen với corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng. 
  • Sử dụng đồng thời ibuprofen với thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) làm gia tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa. Dùng đồng thời ibuprofen với ciclosporin, thuốc lợi tiểu, tacrolimus làm tăng độc tính trên thận. 
  • Ibuprofen làm giảm tác dụng của các thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, mifepriston; làm tăng nguy cơ co giật của kháng sinh nhóm quinolon. 
  • Zidovudin làm gia tăng nguy cơ độc tính huyết học với NSAID. 
  • Sử dụng đồng thời ibuprofen với glycosid tim có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương. 
  • Ibuprofen làm giảm thải trừ lithi, methotrexat.

Tác dụng phụ:

  • Thử nghiệm lâm sàng với sản phẩm này đã không chỉ ra bất kỳ tác dụng không mong muốn khác hơn so với ibuprofen hoặc paracetamol đơn độc. 
  • Thường gặp: mẩn ngứa, ngoại ban; sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn; nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn. 
  • Ít gặp: phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển; lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác, thính lực giảm; thời gian chảy máu kéo dài; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu. 
  • Hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson, rụng tóc; trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc; rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu. 
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc). 
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

IMODIUM


 Thành phần Loperamid: 2mg

Mô tả:

Chỉ định

  • Imodium 2mg được dùng để kiểm soát triệu chứng tiêu chảy cấp và mãn tính.

  • Ở bệnh nhân mở thông hồi tràng, thuốc có thể dùng để giảm số lần và thể tích phân, làm cứng thêm độ đặc của phân

Liều lượng và cách dùng 

Người lớn:

  • Tiêu chảy cấp: Liều đầu là 2 viên sau đó 1 viên sau mỗi lần tiêu phân lỏng. Liều tối đa trong ngày cho tiêu chảy cấp và mạn là 6 viên mỗi ngày.

  • Đợt tiêu chảy cấp có liên quan đến hội chứng kích thích ở người lớn từ 18 tuổi trở lên: 

  • Liều đầu là 2 viên/ngày,sau đó 1 viên sau mỗi lần tiêu phân lỏng hoặc có chỉ định của bác sỹ. Liều tối đa hàng ngày không nên vượt quá 6 viên nang.

Chống chỉ định

  • Không được dùng cho trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi và người già.

  • Không được dùng ở bệnh nhân viêm loét đại tràng cấp hoặc viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh phổ rộng.

  • Bệnh nhân lỵ cấp, với đặc điểm có máu trong phân và sốt cao.

  • Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng cấp.

  • Bệnh nhân bị viêm ruột do vi trùng xâm lấn.

  • Cần tránh việc ức chế nhu động ruột. Phải ngưng ngay khi xuất hiện tắc ruột, táo bón, căng chướng bụng.

Tác dụng phụ

  • Chóng mặt

  • Buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi

  • Táo bón

  • Đau bụng nhẹ

  • Phát ban da hoặc ngứa nhẹ

Thận trọng 

  • Ở bệnh nhân tiêu chảy, mất nước điện giải có thể xảy ra, trong trường hợp này liệu pháp bù nước, điện giải thích hợp là biện pháp quan trọng nhất.

  • Ở bệnh nhân tiêu chảy cấp, nếu lâm sàng không cải thiện trong vòng 48 giờ, không nên dùng tiếp Imodium mà phải xem xét lại nguyên nhân gây tiêu chảy.

  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan phải được theo dõi sát các dấu hiệu gây độc thần kinh trung ương vì chuyển hóa giai đoạn 1.

  • Bệnh nhân AIDS dùng thuốc này để điều trị tiêu chảy phải ngưng thuốc khi có những triệu chứng sớm nhất như căng chướng bụng.

  • Nếu mang thai trong khi dùng loperamide, hãy gọi cho bác sĩ

  • Thuốc này có thể khiến bạn buồn ngủ và chóng mặt.

Thứ Ba, 26 tháng 4, 2022

IRBESARTAN 150


 

IRBESARTAN 150 H28V

NSX: Stellapharm
Nhóm: TIM MẠCH

 Thành phần Hoạt chất: Irbesartan 150 mg Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, croscarmellose natri, hypromellose, magnesi stearat, colloidal silica khan, opadry trắng.
Mô tả:

Chỉ định:

Bệnh tăng huyết áp: Irbesartan được sử dụng đơn độc hay kết hợp với các nhóm điều trị tăng huyết áp khác trong điều trị tăng huyết áp.

Bệnh thận do đái tháo đường: Irbesartan được dùng để điều trị bệnh thận do đái tháo đường biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (sự bài tiết protein trong nước tiểu vượt quá 300 mg/ngày) ở bệnh nhân bị tiểu đường týp 2 và tăng huyết áp.

Liều dùng:

Bệnh tăng huyết áp:

Người lớn: Khởi đầu 150 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không bị suy giảm thể tích nội mạch. Nếu huyết áp vẫn không thể hạ như mong muốn, có thể tăng liều đến 300 mg x 1 lần/ngày hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu. Khởi đầu 75 mg/ngày đối với bệnh nhân trên 75 tuổi, bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch và những bệnh nhân đang thẩm phân máu.

Trẻ em 6 – 12 tuổi hoặc thanh thiếu niên 13 – 16 tuổi: Khởi đầu lần lượt 75 mg hoặc 150 mg x 1 lần/ngày, nếu huyết áp không thể hạ như mong muốn: có thể tăng liều lần lượt đến 150 mg hoặc 300 mg x 1 lần/ngày & không nên dùng liều cao hơn.

Bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh thận do đái tháo đường: Khởi đầu với 75 mg x 1 lần/ngày, tăng đến 300 mg x 1 lần/ngày như là liều duy trì.

Cách dùng:

Irbesartan STELLA 150 mg được sử dụng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với irbesartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai.

Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm choáng váng, đau đầu và hạ huyết áp thế đứng phụ thuộc liều; suy giảm chức năng thận, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan có thể xảy ra; tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp. Rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính.