Hiển thị các bài đăng có nhãn NGỪA THAI. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn NGỪA THAI. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 29 tháng 4, 2022

MIFESTAD 10MG


 MIFESTAD 10MG H1V

NSX: Stellapharm
Nhóm: NỘI TIẾT TỐ - PHỤ KHOA

 Thành phần Mifepristone 10 mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Mô tả:

Chỉ định:

  • Tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ. 

Cách dùng - Liều dùng:

  • Đường uống.

  • Uống 1 viên trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Dùng càng sớm hiệu quả càng cao.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

  • Phụ nữ có thai.

  • Suy tuyến thượng thận mãn tính.

  • Bệnh hen nặng không được kiểm soát.

  • Suy thận hoặc suy gan.

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin di truyền

Tác dụng phụ:

  • Rất thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Co thắt hoặc co cứng tử cung (10 đến 45%) sau khi dùng prostaglandin.

  • Thường gặp: Quặn thắt, nhẹ hoặc vừa. Nhiễm khuẩn sau phá thai. Khoảng 5% phụ nữ bị nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn (như viêm nội mạc tử cung, viêm khung chậu) đã được báo cáo. Khoảng 5% xảy ra xuất huyết nhiều.

  • Ít gặp: Nổi mày đay lạ thường (0,2%).

  • Hiếm gặp: Đau đầu. Chứng mày đay, đỏ da, hồng ban nút, và hiện tượng hoại tử da nhiễm độc được ghi nhận. Mệt mỏi, triệu chứng thần kinh phế vị (bốc hỏa, chóng mặt, ớn lạnh), sốt.

  • Rất hiếm gặp: Phù mạch. Đã có báo cáo về các trường hợp sốc do nhiễm độc tố nghiêm trọng hoặc gây tử vong do các mầm bệnh như Clostridium sordellii gây viêm nội mạc tử cung hoặc Escherichia còn có sốt hoặc không hay có các triệu chứng nhiễm khuẩn rõ ràng khác sau khi sử dụng mifepristone.

Thận trọng:

  • Hiện tượng chảy máu xảy ra hầu hết ở bệnh nhân. Sự chảy máu âm đạo kéo dài có thể nặng hơn (trung bình 12 ngày hoặc lâu hơn). Tuy nhiên, hiện tượng này không hẳn là thai được tống ra hoàn toàn.

  • Thuốc tránh thai khẩn cấp chỉ được dùng trong trường hợp khẩn cấp và không thể thay thế thuốc tránh thai hàng ngày.

  • Phương pháp tránh thai khẩn cấp không thể đạt hiệu quả mong muốn trong mọi trường hợp (nguy cơ có thai ngoài ý muốn.

  • Không nên sử dụng lặp lại trong một chu kỳ kinh nguyệt.

  • Không khuyến cáo sử dụng mifespristone cho bệnh nhân suy thận, suy gan và suy dinh dưỡng.

  • Sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có bệnh hen nhẹ hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, bệnh lý chảy máu hoặc có các yếu tố nguy cơ; bệnh nhân thiếu máu; bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu, liệu pháp corticosteroid dài hạn.

  • Bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

  • Tránh sử dụng mifepristone cho phụ nữ cho con bú.

  • Không nên lái xe và vận hành máy móc nếu bị đau đầu, chóng mặt và hạ huyết áp.

REGULON


 REGULON H1VI21V

NSX: Hungary
Nhóm: NỘI TIẾT TỐ - PHỤ KHOA

 Thành phần Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoạt chất: Ethinylestradiol 0,030mg, Desogestrel 0,150mg. Các thành phần khác: Nhân viên nén: Magnesi stearat, α-Tocopherol, keo silica khan, acid stearic, povidon, tinh bột khoai tây, lactose monohydrat. Lớp bao: Propylen glycol, macrogol 6000, hypromellose.
Mô tả:

Chỉ định:

Thuốc uống ngừa thai.

Liều dùng và cách dùng:

Bắt đầu uống Regulon vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, mỗi ngày 1 viên liên tục 21 ngày, vào cùng 1 giờ mỗi ngày.

Tiếp theo không dùng thuốc 7 ngày, trong thời gian này sẽ hành kinh.

Ngày thứ 8 tiếp tục dùng sang vỉ tiếp theo, ngay cả khi vẫn còn hành kinh.

Dùng liên tục phác đồ trên đến khi nào vẫn còn nhu cầu ngừa thai.

Chống chỉ định: 

Nghi ngờ mang thai.

Tăng huyết áp trung bình đến nặng.

Tiền sử nhồi máu cơn tim, tai biến mạch máu não.

Nguy cơ huyết khối động mạch, sỏi mật.

Lupus ban đỏ.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng:

Trước khi uống thuốc tránh thai nên kiểm tra sức khỏe tổng quát và khám phụ khoa bao gồm đo huyết áp, xét nghiệm, khám vú và phết âm đạo.

Trong thời gian dùng thuốc nếu bệnh trầm trọng thêm hoặc gặp phải một số tình trạng ngoại ý thì phải ngừng thuốc và tham vấn với Bác sĩ.

DROSPERIN


DROSPERIN 3MG/0,03MG H28V

NSX: Abbott

Nhóm: NỘI TIẾT TỐ - PHỤ KHOA

 Thành phần Ethinyl estradiol 0.03mg, Drospirenone 3mg.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Thuốc ngừa thai.

Liều dùng - Cách dùng:

  • Uống 1 viên mỗi ngày, cùng 1 thời điểm trong mỗi ngày, 28 ngày liên tục theo thứ tự được chỉ trên hộp nhựa chứa vỉ thuốc. Viên màu be đầu tiên (có ghi rõ số thứ tự trên hộp nhựa) phải được uống vào ngày đầu tiên hành kinh (ngày ra kinh) của chu kỳ kinh nguyệt. Thứ tự các viên thuốc rất quan trọng, luôn uống những viên màu be (viên thuốc có hoạt tính), khi hết những viên này, mới đến những viên mầu trắng (viên thuốc không hoạt tính). Luôn giữ sẵn thêm một vỉ khác để chắc chắn bạn sẽ không bị trễ viên đầu tiên của chu kỳ kế tiếp.
  • Nguy cơ có thai tăng trong trường hợp bạn quên uống một vài viên thuốc màu be (viên có hoạt tính).
  • Không dùng quá liều quy định.

Chống chỉ định:

  • Không dùng trong các trường hợp bệnh mạch máu, những vấn để tuần hoàn máu, những thay đổi đông máu, huyết khối; bệnh tìm mạch; xuất huyết não; ung thư vú, ung thư cổ tử cung, nội mạc tử cung, tử cung, hoặc các bệnh ung thư khác liên quan đến nội tiết; bệnh gan nặng (đặc biệt u gan lành tính hoặc ác tính); tiền sử vàng da khi mang thai, hoặc trong khi sử dụng các thuốc ngừa thai uống trước đó (vàng da và mắt); bệnh thận; bệnh tuyến thượng thận; chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân; có thai đã được chẩn đoán hoặc nghỉ ngờ, tiễn sử nhạy cảm với drospirenone, ethiny] estradiol hay các nội tiết khác.

Tác dụng phụ:

  • Đau dạ dày, đau bụng, ho ra máu, đau đầu nặng, rối loạn phối hợp đột ngột, mất hoặc thay đổi thị giác, đau ngực, bẹn, chân, khó thở hoặc tê cóng, mệt mỏi hay đau cánh tay, chân. Thay đổi cách hành kinh hay ra máu giữa chu kì, giảm ra máu trong chu kì, chảy máu giữa chu kì, hành kinh kéo dài, mất kinh nhiều tháng hay thỉnh thoảng mất kinh các tháng không liên tiếp.
  • Đau nửa đầu, tăng huyết áp, nhiễm trùng âm đạo, trầm cảm, sưng đau hay nhạy cảm đau khi đè hoặc chạm ngực, vàng da và mắt.

 

DIANE


 DIANE 35 H1VI21V

NSX: Bayer
Nhóm: NỘI TIẾT TỐ - PHỤ KHOA

 Thành phần Cyproteron acetat 2mg Estradiol 0.035mg
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị mụn trứng cá mức độ vừa đến nặng do nhạy cảm với androgen (kèm hoặc không kèm tăng tiết bã nhờn) và/hoặc chứng rậm lông ở phụ nữ độ tuổi sinh sản.

Để điều trị mụn trứng cá, chỉ nên sử dụng Diane-35 khi liệu pháp điều trị tại chỗ hoặc kháng sinh toàn thân không có hiệu quả.

Vì Diane-35 cũng có tác dụng tránh thai hormon, không nên sử dụng đồng thời với thuốc tránh thai có chưa hormon khác.

Cần uống Diane-35 đều đặn để đảm bảo hiệu quả điều trị và có tác dụng tránh thai nếu cần. Nên ngừng sử dụng các thuốc tránh thai nội tiết đã dùng trước đó. Chế độ điều trị khi sử dụng Diane-35 tương tự như chế độ thông thường của đa số các thuốc tránh thai đường uống kết hợp khác. Do đó, cần cân nhắc đến các nguyên tắc tương tự khi uống Diane-35.

Các thuốc tránh thai đường uống kết hợp, khi sử dụng đúng hướng dẫn tỷ lệ thất bại khoảng 1% một năm. Việc uống Diane-35 không đúng cách có thể dẫn đến xuất huyết giữa chu kỳ kinh nguyệt, làm giảm hiệu quả của phương pháp điều trị và giảm độ tin cậy của tác dụng tránh thai.

Cách sử dụng:

Uống thuốc với một ít nước theo hướng dẫn trên vỉ thuốc vào 1 giờ nhất định hàng ngày. Mỗi ngày uống 1 viên trong 21 ngày liên tục. Vỉ thuốc tiếp theo được bắt đầu sau thời gian 7 ngày ngưng uống thuốc, trong thời gian ngừng uống thuốc hiện tượng chảy máu kinh nguyệt sẽ xuất hiện. Chảy máu kinh nguyệt xuất hiện trong khoảng 2 - 3 ngày sau khi ngừng uống thuốc và có thể chưa kết thúc trước khi bắt đầu vỉ thuốc tiếp theo.

Chống chỉ định:

Không sử dụng các chế phẩm có chứa estrogen/progestogen dạng kết hợp khi xuất hiện bất cứ một trong các tình trạng bệnh dưới đây. Nếu xuất hiện bất cứ tình trạng bệnh nào dưới đây trong thời gian đầu tiên sử dụng Diane-35 thì nên ngừng thuốc ngay lập tức:

- Đang mắc hay có tiền sử huyết khối động hoặc tĩnh mạch cũng như bệnh huyết khối do thuyên tắc (ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim) hoặc tai biến mạch máu não.

- Hiện tại hay trước đây có dấu hiệu của bệnh nghẽn mạch (cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, cơn đau thắt ngực).

- Nguy cơ cao hoặc nhiều yếu tố nguy cơ gây huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch như:

+ Bệnh đái tháo đường với triệu chứng mạch máu

+ Tăng huyết áp nặng

+ Rối loạn lipoprotein máu nặng

- Yếu tố di truyền hoặc mắc phải huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch bao gồm kháng protein C hoạt hóa, thiếu hụt antithrombin III, thiếu hụt protein C, thiếu hụt protein S, tăng homocystein máu và kháng thể kháng phospholipid (kháng thể kháng cardiolipin, chất chống đông lupus).

- Tiền sử đau nửa đầu Migrain với các triệu chứng liên quan đến thần kinh trung ương.

- Mắc bệnh tiểu đường có tổn thương mạch máu.

- Mắc bệnh gan nặng đồng thời các thông số đánh giá chức năng gan chưa trở lại mức bình thường.

- Hiện tại hoặc trong tiền sử có khối u ở gan (lành tính hoặc ác tính).

- Có mắc hoặc nghi ngờ mắc bệnh ung thư có liên quan đến hormone sinh dục (ung thư vú hoặc các cơ quan sinh dục khác).

- Chảy máu âm đạo bất thường.

- Sử dụng đồng thời với các thuốc tránh thai có chứa hoóc môn khác (xem mục “Chỉ định”)

- Có thai hoặc nghi ngờ có thai.

- Phụ nữ đang cho con bú

- Mẫn cảm với ethinylestradiol, cyproterone acetate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng Diane-35 cho nam giớ

Bảo quản:

Bảo quản dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

NEWLEVO


 NEWLEVO H28V

NSX: DP Ba Đình
Nhóm: NỘI TIẾT TỐ - PHỤ KHOA

 Thành phần Levonorgestrel 0,03 mg.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Thuốc tránh thai dùng được cho mọi đối tượng phụ nữ, đặc biệt sử dụng cho người cho con bú.

Liều dùng - cách dùng:

  • Dùng đường uống.
  • Uống bắt đầu từ ngày đầu của chu kì kinh nguyệt, Lấy viên theo chỉ dẫn bằng mũi tên trên vỉ, uống 1 viên mỗi ngày vào cùng 1 giờ, uống không ngăt quãng trong suốt thời gian muốn tránh thai – Thuốc nên được uống liên tục kể cả khi có chảy máu hay không.. Nếu có, một biện pháp ngừa thai phụ nên được áp dụng cho đến khi uống hết 14 viên thuốc đầu tiên
  • Nếu lỡ quên uống 1 viên thì cần uống ngay viên đó khi nhớ ra, nếu muộn trên 3 giờ nên sử dụng 1 biện pháp tránh thai phụ trong 14 ngày tiếp theo và vẫn uống tiếp tục như thường lệ.
  • Nếu bị ói mửa hoặc tiêu chảy thì tác dụng tránh thai bị ảnh hưởng và cũng nên áp dụng 1  biện pháp tránh thai phụ cho đến hết 14 ngày sau khi ngừng ói mửa hoặc tiêu chảy. 
  • Trên vỉ có đánh số từ 1 - 28. khi dùng, lần lượt từ 1 đến 28. Viên số 1 ngay sau khi sạch kinh. Khi quên uống, xác định được đã quên bao nhiêu viên.

Chống chỉ định:

  • Không dùng cho những người có tiền sử nghẽn mạch huyết khối, ra máu âm đạo bất thường không rõ nguyên nhân, thiếu máu do di truyền với sự xuất hiện dạng bất thường của Hemoglobin (Thiếu máu thể bào liên), ung thư vú hoặc có tiền sử ung thư vú. Ung thư gan hoặc có tiền sử ung thư gan, tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử nhiễm herpes khi mang thai, tiền sử vàng da hoặc ngứa khi mang thai, tiền sử đột quỵ, vàng da mặt (Hội chứng Rôta), rối loạn chuyển hoá có tính gia đình gây vàng da nhẹ (Hội chứng Dubin-Johnson).
  • Có thai, bệnh tiểu đường biến chứng tim mạch, suy giảm chức năng gan.
  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng:

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất trong liệu pháp levonorgestrel là rối loạn kinh nguyệt (khoảng 5%). Tiếp tục dùng thuốc thì rối loạn kinh nguyệt giảm. Chảy máu âm đạo thất thường khi sử dụng levonorgestrel có thể che lấp những triệu chứng của ung thư cổ tử cung hoặc ung thư nội mạc tử cung, do đó cần phải định kỳ (6 - 12 tháng) khám phụ khoa để loại trừ ung thư. Chửa ngoài tử cung xảy ra nhiều hơn ở những phụ nữ dùng thuốc tránh thai uống chỉ có progestogen. Nguy cơ này có thể tăng lên khi sử dụng levonorgestrel dài ngày và thường ở những người tăng cân. ở những phụ nữ đang dùng levonorgestrel mà có thai hoặc kêu đau vùng bụng dưới thì thầy thuốc cần cảnh giác về khả năng có thai ngoài tử cung. Bất kỳ người bệnh nào kêu đau vùng bụng dưới đều phải thăm khám để loại trừ có thai ngoài tử cung. Người ta thấy khi dùng levonorgestrel hoặc thuốc tránh thai uống nguy cơ bị bệnh huyết khối tắc mạch tăng. Ở người dùng thuốc, nguy cơ đó tăng khoảng 4 lần so với người không dùng thuốc. Khi người dùng thuốc bị viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch, phải ngừng thuốc. Ở những phụ nữ phải ở trạng thái bất động kéo dài do phẫu thuật hoặc do các bệnh khác cũng phải ngừng thuốc. Nếu mất thị giác một phần hoặc hoàn toàn, dần dần hoặc đột ngột, hoặc xuất hiện lồi mắt, nhìn đôi, phù gai thị, nhức đầu dữ dội phải ngừng thuốc ngay tức khắc.

RIGEVIDON


 RIGEVIDON 21+7 H3VI28V

NSX: Hungary
Nhóm: NỘI TIẾT TỐ - PHỤ KHOA

 Thành phần Ethinyl estradiol Levonorgestrel
Mô tả:

Chỉ định:

 

Ngừa thai.

Liều lượng - Cách dùng:

 

Liều dùng uống 1 viên/ngày trong 21 ngày, bắt đầu từ ngày thứ 1 của chu kỳ.

Chống chỉ định:

 

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:

 

Rifampin, penicillins, tetracyclines, rifabutin, barbiturates.

Tác dụng phụ:

 

Viêm âm đạo bao gồm nhiễm nấm âm đạo, trầm cảm, thay đổi dục cảm, bồn chồn, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, mụn trứng cá, đau vú, tăng tiết, rối loạn kinh nguyệt, thay đổi lượng kinh, thay đổi bài tiết.

Chú ý đề phòng:

 

Thận trọng dùng thuốc ở người: hút thuốc lá, béo phì, cao huyết áp, tăng cholesterol máu, tiểu đường, nhồi máu cơ tim.

MARVELON


 MARVELON H1VI21V

NSX: Bayer
Nhóm: NỘI TIẾT TỐ - PHỤ KHOA

 Thành phần Hoạt chất: Mỗi viên nén chứa 0,15mg desogestrel và 0,03mg ethinylestradiol. Tá dược: Silica colloidal khan, lactose monohydrate, tinh bột khoai tây, povidone, stearic acid, all-rac-alpha-tocopherol. Lactose < 80mg.
Mô tả:

Chỉ định:

Ngừa thai

Liều lượng - Cách dùng:

Liều dùng theo chỉ định của thầy thuốc.

Cách dùng:

Cần uống theo thứ tự đã được chỉ dẫn trên vỉ thuốc hàng ngày tại cùng thời điểm. Uống ngày 1 viên trong 21 ngày liên tục. Vỉ tiếp theo bắt đầu uống sau 7 ngày ngưng thuốc khi hết vỉ trước, thời gian này hiện tượng hành kinh sẽ xảy ra. Bắt đầu vỉ thuốc mới tiếp theo có thể vẫn còn thấy kinh.

Nên Uống thuốc vào cùng 1 thời gian trong ngày & đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Chống chỉ định:

Đang có tiền sử huyết khối, đau nửa đầu, có huyết khối động mạch,yếu tố nguy cơ trầm cảm, tăng triglycerin máu nặng,bệnh gan nặng,xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân,u ác tính chịu ảnh hưởng của steroid sinh dục.

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:

Thuốc chống co giật, barbiturate, tetracycline, rifampicin, than hoạt, một số thuốc nhuận trường.

Tác dụng phụ:

Ra huyết giữa kỳ kinh, vô kinh, thay đổi chất tiết cổ tử cung, tăng kích thước u xơ tử cung...

MERCILON


 MERCILON H1VI21V

NSX: Bayer
Nhóm: NỘI TIẾT TỐ - PHỤ KHOA

 Thành phần Desogestrel 0.15mg Ethinyl estradiol 0.02mg
Mô tả:

Chỉ định:

Tránh thai.

Liều dùng:

Hằng ngày uống các viên thuốc theo thứ tự được chỉ trên vỉ thuốc vào cùng một giờ với một ít nước nếu cần. Mỗi ngày uống một viên trong 21 ngày liên tiếp. Bắt đầu dùng vỉ kế tiếp sau 7 ngày nghỉ uống thuốc, trong thời gian này thường xảy ra xuất huyết do tạm nghỉ thuốc. Ra huyết thường bắt đầu 2 – 3 ngày sau khi uống viên thuốc cuối cùng và có thể chưa chấm dứt trước khi bắt đầu uống vỉ kế tiếp.

Chống chỉ định:

Không dùng các thuốc tránh thai kết hợp dạng uống (Combined oral contraceptives - COCs) khi có biểu hiện của bất kỳ tình trạng nào được liệt kê dưới đây. Nên ngừng dùng thuốc ngay nếu có bất kỳ tình trạng nào xảy ra lần đầu trong khi dùng thuốc tránh thai kết hợp dạng uống.

- Đang có hoặc tiền sử có huyết khối tĩnh mạch (như huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi).

- Đang có hoặc tiền sử có huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não) hoặc các biểu hiện báo trước (như cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, đau thắt ngực).

- Đã biết có bẩm chất huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch, như đề kháng protein C hoạt hóa (APC), thiếu chất chống đông máu III (antithrombin-III), thiếu protein C, thiếu protein S, tăng homocystein máu, và kháng thể kháng phospholipid.

- Tiền sử đau nửa đầu với các triệu chứng thần kinh đáng kể.

- Tiểu đường có tổn thương mạch máu.

- Có một yếu tố nguy cơ trầm trọng hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch cũng là một chống chỉ định

Viêm tụy hoặc tiền sử có liên quan đến tăng triglycerin máu nặng.

- Đang có hoặc tiền sử có bệnh gan nặng mà giá trị chức năng gan chưa trở lại binh thường.

- Đang có hoặc tiền sử có u gan (lành tính hoặc ác tính).

- Đã biết hoặc nghi ngờ có u ác tính chịu ảnh hưởng của steroid sinh dục (như các cơ quan sinh dục hoặc vú).

- Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.

- Đã biết hoặc nghi ngờ có thai.

- Qúa mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của Mercilon.

Lưu ý khi sử dụng:

cần cân nhắc lợi ích của việc dùng COC với những nguy cơ có thể có đối với mỗi phụ nữ và thảo luận với người phụ nữ trước khi họ quyết định bắt đầu dùng thuốc. Trong trường hợp trở nặng, kịch phát hoặc lần đầu xảy ra bất kỳ tình trạng hoặc yếu tố nguy cơ nào, người phụ nữ nên đến gặp bác sĩ. Bác sĩ sẽ quyết định có nên ngừng dùng COC hay không.

Bảo quản:

Bảo quản dưới 30°Ctránh ánh sáng và ẩm.

NGỪA THAI


 








NEWCHOICE


 NEWCHOICE H25VI28V

NSX: Naphaco
Nhóm: NỘI TIẾT TỐ - PHỤ KHOA

 Thành phần Levonorgestrel 0,75mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Ngừa thai khẩn cấp, có thể tránh thụ thai trong vòng 72 giờ sau cuộc giao hợp không được bảo vệ.

Cách dùng - Liều dùng:

  • Uống 1 viên NEWCHOICE EC càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 48h và không để quá 72 giờ. Uống viên thứ 2 sau viên thứ nhất 12 giờ (không được trễ hơn 16 giờ).

Chống chỉ định:

  • Mang thai hay nghi ngờ mang thai. Chảy máu âm đạo bất thường không chuẩn đoán được nguyên nhân. Viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động. Bệnh gan cấp tính, u gan lành hoặc ác tính. Carcinom vú hoặc có tiền sử bệnh đó. Vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước.

Tác dụng phụ:

  • Có thể gây buồn nôn, nôn. Rong huyết xẩy ra sau 2-3 ngày dùng thuốc rồi ngừng ngay. Trong phân lớn các trường hợp, một thời gian hành kinh mới bắt đầu đúng như mong đợi hoặc sớm hơn. Nếu thời gian hành kinh này chậm hơn 7 ngày nên đi thử thai. Nếu xuất huyết trầm trọng hay kéo dài nên đi khám phụ khoa. Hiếm khi xẩy ra những tác dụng phụ khác như nhũn vú, nhức đầu, choáng váng, mệt mỏi.

Thận trọng:

  • Dùng rất thận trọng khi bị hen suyễn, suy tim, cao huyết áp, nhức nửa đầu, động kinh, suy thận, tiểu đường, chứng tăng lipid huyết, trầm cảm và trong những trường hợp đang mắc viêm tĩnh mạch huyết khối hoặc đột quỵ. Chế phẩm này đặc biệt chỉ dùng cho trường hợp ngừa thai khẩn cấp đã nói trên,không dùng được thường xuyên.