Hiển thị các bài đăng có nhãn L. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn L. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 6 tháng 5, 2022

LORATADINE 10MG C200VNA


 LORATADINE 10MG C200VNA

NSX: Thành Nam
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Loratadin 10 mg Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Cellactose 80, Natri starch glycollat, Magnesi stearat, Aerosil.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng.

  • Viêm kết mạc dị ứng.

  • Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng:

  • Suy gan.
  • Khi dùng loratadin có nguy cơ sâu răngvà gây khô miệng

Thời kỳ mang thai:

  • Chỉ dùng khi thật sự cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú: 

  • Chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Tác dụng phụ: 

Thường gặp:

  • Ðau đầu.
  • Khô miệng.

Ít gặp: 

  • Chóng mặt.
  • Khô mũi và hắt hơi.
  • Viêm kết mạc.

Hiếm gặp:

  • Trầm cảm.
  • Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
  • Buồn nôn.
  • Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
  • Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Dùng một viên nén 10 mg loratadin một lần/ngày 

Trẻ em: 2 - 12 tuổi:

Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, một lần hàng ngày

Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5 ml (1 mg/ml) siro loratadin, một lần hàng ngày. 

LORATADINE 10MG H100VNA


 LORATADINE 10MG H100VNA

NSX: Thành Nam
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Loratadin 10 mg Tá dược: Cellulose vi tinh thể, Cellactose 80, Natri starch glycollat, Magnesi stearat, Aerosil.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng.

  • Viêm kết mạc dị ứng.

  • Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng:

  • Suy gan.
  • Khi dùng loratadin có nguy cơ sâu răngvà gây khô miệng

Thời kỳ mang thai:

  • Chỉ dùng khi thật sự cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Thời kỳ cho con bú: 

  • Chỉ dùng loratadin với liều thấp và trong thời gian ngắn.

Tác dụng phụ: 

Thường gặp:

  • Ðau đầu.
  • Khô miệng.

Ít gặp: 

  • Chóng mặt.
  • Khô mũi và hắt hơi.
  • Viêm kết mạc.

Hiếm gặp:

  • Trầm cảm.
  • Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
  • Buồn nôn.
  • Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
  • Ngoại ban, nổi mày đay, và choáng phản vệ.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Dùng một viên nén 10 mg loratadin một lần/ngày 

Trẻ em: 2 - 12 tuổi:

Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10 ml (1 mg/ml) siro loratadin, một lần hàng ngày

Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5 ml (1 mg/ml) siro loratadin, một lần hàng ngày.

LORATADIN 10MG


 LORATADIN 10MG H20VN

NSX: Imexpharm
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Loratadine...............10mg
Mô tả:

Chỉ định:

 

Liều lượng - Cách dùng:

  • Dùng uống: 

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày. 

  • Trẻ 6-12 tuổi: >= 30 kg: 1 viên x 1 lần/ngày; < 30 kg: 1/2 viên x 1 lần/ngày. 

  • Người suy gan hoặc suy thận: 1/2 viên/ngày hoặc 1 viên/lần, mỗi 2 ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

  • Trẻ < 6 tuổi.

Tương tác thuốc:

  • Cimetidine, erythromycin, ketoconazole, quinidine, fluconazole, fluoxetine làm tăng nồng độ loratadine trong máu.

Tác dụng phụ:

  • Mệt mỏi, buồn nôn, đau đầu, mạch nhanh, ngất, rối loạn tiêu hoá & tăng cảm giác thèm ăn.

 

Thứ Hai, 2 tháng 5, 2022

LONG HUYẾT


 LONG HUYẾT P/H H2VI12V

NSX: PhúcHưng
Nhóm: ĐÔNG DƯỢC

 Thành phần Cao khô Huyết giác……………………280mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Mô tả:

Chỉ định: 

  • Dùng để điều trị rất hiệu quả các trường hợp:

  • Sưng đau, bầm tím, bong gân, chấn thương do va đạp, bị đòn, té ngã, tai nạn lao động, giao thông, luyện tập thể thao. Giúp giảm đau và làm tan nhanh các vết bầm tím

  • Vết thương hở ngoài da như: Vết trầy xước, vết cắt sâu do dao kiếm, tai nạn gây ra. Giúp vị trí tổn thương mau khô – tiêu sưng, chống phù nề một cách hiệu quả, nhanh liền sẹo.

  • Vết thương do phẫu thuật: Kết hợp sử dụng Long huyết P/H trong quá trình điều trị giúp nhanh phục hồi

  • Trị mụn nhọt, vết loét lâu ngày không khỏi

Liều dùng - cách dùng: 

  • Uống sau bữa ăn từ 1-2 giờ

  • Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 4 viên

  • Trẻ em: Uống 1/2 liều của người lớn

Chống chỉ định: 

  • Không dùng cho phụ nữ có thai

Tác dụng phụ:

  • Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.

LORAL 10MG LORATADINE H100VN


 LORAL 10MG LORATADINE H100VN

NSX: flamigo
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Loratadine......10mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, sổ mũi và ngứa. 

Viêm kết mạc dị ứng như: Ngứa mắt và nóng mắt. 

Triệu chứng của mề đay và các rối loạn dị ứng da.

Liều lượng - Cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày. 

Trẻ 6-12 tuổi: >= 30 kg: 1 viên x 1 lần/ngày; < 30 kg: 1/2 viên x 1 lần/ngày. 

Người suy gan hoặc suy thận: 1/2 viên/ngày hoặc 1 viên/lần, mỗi 2 ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ em < 6 tuổi.

Tác dụng phụ:

Mệt mỏi, buồn nôn, đau đầu, mạch nhanh, ngất, rối loạn tiêu hoá & tăng cảm giác thèm ăn. 

LEVOCETIRIZIN-US C200VN


 LEVOCETIRIZIN-US C200VN

NSX: US Pharma USA
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Levocetirizine dihydrochloride.........5mg
Mô tả:

 

 

Chỉ định :

  • Bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa.

  • Người có các triệu chứng viêm mũi dị ứng không theo mùa.

  • Bệnh nhân có các dấu hiệu chàm mạn tính gây ngứa kéo dài.

  • Những trường hợp nổi mề đay, phát ban do dị ứng.

Liều lượng - cách dùng:

  • Đối với từ 12 tuổi trở lên, sử dụng 5 mg qua đường uống, dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi tối.
     
  • Đối với trẻ từ 6 – 11 tuổi, sử dụng 2,5 mg qua đường uống, dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi tối.
     
  • Đối với trẻ từ 2 – 5 tuổi, sử dụng 1,25 mg qua đường uống, dùng 1 lần mỗi ngày vào buổi tối.
     
  • Liều dùng đối với bệnh nhân suy thận:Sử dụng theo chỉ định riêng của bác si
     
  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi

Chống chỉ định :

  • Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc với dẫn chất piperazine.

  • Bệnh thận nặng với ClCr < 10 mL/phút.

Tác dụng phụ :

  • Nhẹ đến trung bình: khô miệng, suy nhược, mệt mỏi, đau đầu, viêm mũi, viêm hầu họng, mất ngủ, đau bụng & migrain.

 

LORATADINE 10MG H100VN


 LORATADINE 10MG H100VN

NSX: Thành Nam
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Loratadin 10mg
Mô tả:

 

 

Chỉ định:

Liều lượng - Cách dùng

Dùng uống: 
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày. 
  • Trẻ 6-12 tuổi: >= 30 kg: 1 viên x 1 lần/ngày; < 30 kg: 1/2 viên x 1 lần/ngày. 
  • Người suy gan hoặc suy thận: 1/2 viên/ngày hoặc 1 viên/lần, mỗi 2 ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ < 6 tuổi.

Tương tác thuốc:

  • Cimetidine, erythromycin, ketoconazole, quinidine, fluconazole, fluoxetine làm tăng nồng độ loratadine trong máu.

Tác dụng phụ:

  • Mệt mỏi, buồn nôn, đau đầu, mạch nhanh, ngất, rối loạn tiêu hoá & tăng cảm giác thèm ăn.

Chú ý đề phòng:

  • Suy gan. Suy thận. Không nên dùng khi có thai & cho con bú.

 

Thứ Bảy, 30 tháng 4, 2022

LISTERIN COOL


 LISTERIN COOL MINT C750ML

NSX: Johnson & Johnson
Nhóm: HÓA - MỸ PHẨM

 Thành phần Water, Alcohol, Sorbitol, Poloxamer 407, Benzoic Acid, Sodium Saccharin,…
Mô tả:

Công dụng: 

  • Loại bỏ vi khuẩn và mảng bám gây ra các bệnh răng miệng. Đồng thời có tác dụng làm trắng răng, ngăn ngừa sâu răng, bảo vệ nướu chắc khỏe và hơi thở thơm mát, mang đến cho bạn nụ cười trắng sáng đầy tự tin.

Hướng dẫn sử dụng: 

  • Súc miệng với 20ml Listerine trong 30 giây rồi nhổ đi. Không được nuốt. Dùng 2 lần mỗi ngày.

Bảo quản: 

  • Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

LEVIGATUS


 LEVIGATUS T20GR

NSX: Traphaco
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Cetrimid, Nghệ
Mô tả:

Chỉ định:

  • Sát khuẩn, kích thích liền da, tránh lên sẹo, được dùng bôi ngoài da, điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ trên da và mụn nhọt, các vết thương, vết bỏng có nguy cơ nhiễm trùng như: 
  • Mụn trứng cá, mụn mủ. 
  • Vết thương nông, trầy da do đứt tay, chân, sau khi cạo râu, côn trùng cắn. 
  • Nứt nẻ tay, chân. 
  • Rôm sảy, đỏ da mông, hăm ở trẻ em và người lớn nằm lâu do bệnh. 
  • Bỏng độ 1.

Liều lượng - Cách dùng

  • Bôi ngoài da tại vị trí cần tác dụng ngày 2-3 lần.

Chống chỉ định:

  • Trong trường hợp vết thương rộng và sâu

Chú ý đề phòng:

  • Chỉ dùng ngoài da;

Thứ Sáu, 29 tháng 4, 2022

L - CYSTINE


 L - CYSTINE H60VNA

NSX: Phil Inter Pharma
Nhóm: VITAMIN & THUỐC BỔ

 Thành phần L-Cystine,
Mô tả:

Chỉ định :

  • Sạm da do mỹ phẩm, do thuốc ( thuốc tránh thai…), có thai, suy gan, tuổi tiền mãn kinh, rám má, cháy nắng. 

  • Viêm da do thuốc, cơ địa dị ứng, eczema, mày đay, trứng cá, bệnh da tăng tiết bã nhờn, chứng ban da. 

  • Rụng, gãy tóc, rối loạn dinh dưỡng móng. 

  • Viêm giác mạc chấm nông, loét và tổn thương biểu mô giác mạc.

Liều dùng - cách dùng:

  • Uống 2-4 viên 500 mg mỗi ngày, liên tục trong 30 ngày. Nếu kết quả tốt uống tiếp 1-2 tháng hoặc mỗi tháng 10-20 ngày. 

  • Trong khoa mắt: điều trị tấn công 4-6 viên 500 mg/ ngày, liều điều trị 2-4 viên/ngày trong vài tuần.

Chống chỉ định:

  • Suy thận nặng, hôn mê gan.

Tác dụng phụ:

  • Vài trường hợp có thể gặp tăng mụn trứng cá nhẹ ở gia đoạn đầu dùng thuốc, đây là tác dụng loại bỏ chất cặn bã ở da của thuốc và sẽ hết khi tiếp tục điều trị.

LONG ĐỞM GIẢI ĐỘC GAN


 LONG ĐỞØM G/Đ GAN C280ML

NSX: Bidophar
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần Diệp Hạ Châu: 11,2g, Atiso: 11,2g, Long Đởm Thảo: 8,4g, Chi Tử: 8,4g, Nhân Trần: 8,4g, Trạch Tả: 5,6g, Đại Hoàng: 5,6g, Sinh Địa: 2,6g, Hoàng Cầm: 2,8g, Sài Hồ: 2,8g, Cam Thảo: 2,8g, Đường kính, Natri benzoat, nước tinh khiết vừa đủ
Mô tả:

Công dụng:

Hỗ trợ thanh nhiệt, mát gan, lợi tiểu, giải độc, trị mụn

Giúp tăng cường chức năng gan

Đối tượng sử dụng:

Người có chức năng gan suy giảm với các biểu hiện: nóng trong người, tiểu khó, nổi mụn, mẩn ngứa, mỏi mắt, khô môi, hơi thở nóng, khó ngủ về đêm.

Cách dùng:

Uống sau bữa ăn trong vòng 30 phút, lắc trước khi dùng.

Trẻ em trên 10 tuổi và người lớn: uống 3 lần/ngày, mỗi lần 30ml. Có thể dùng hằng ngày mà không gây tác dụng phụ.

Chống chỉ định:

Không dùng cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm

Trẻ em dưới 10 tuổi, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, để xa tầm tay trẻ em.

Thứ Năm, 28 tháng 4, 2022

LA HÁN QUẢ KHA TỬ H24V


 VIÊN NGẬM LA HÁN QUẢ KHA TỬ H24V

NSX: Akopha Pháp
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần La hán quả .................500mg Kha tử ........................500mg Menthol...................... 5mg/viên Rẻ quạt (xạ can) ....... 5mg/viên Tá dược vừa đủ 1 viên gồm có đường và mạch nha.
Mô tả:

Công dụng

 

  • Viên ngậm La hán quả Giúp bổ phổi, giảm ho trong các trường hợp: ho gió, ho khan, ho có đờm, ho rát họng, ho do thời tiết thay đổi. Giúp giảm khản tiếng, làm thơm miệng.

Đối tượng sử dụng:

  • Người bị ho, ho gió, ho khan, ho có đờm, khản tiếng, đau rát họng hầu do thời tiết thay đổi.

Cách dùng:

  • Trẻ em 3- 10 tuổi: Mỗi lần ngậm 01 viên, ngày 4- 6 lần.

  • Trẻ trên 10 tuổi: Mỗi lần ngậm 01 viên, ngày 6- 8 lần.

  • Người lớn: Mỗi lần ngậm 01 viên, ngày 8- 10 lần.

LONG ĐỜM C400V


 HO LONG ĐỜM C400V

NSX: TV.Pharm
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần sodium benzoate, Terpin hydrate
Mô tả:

 

 

  Chỉ định:

  • Ðiều trị ho, làm long đàm.

   Cách dùng:

  • Dùng đường uống.
  • Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:
  • Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.
  • Trẻ em ≥ 30 tháng tuổi: ngày uống 1 viên, chia làm 1 – 2 lần/ngày.

  Chống chỉ định:

  •  Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  •  Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. 
  •  Phụ nữ có thai và cho con bú. 
  •  Trong trường hợp ho do hen suyễn.

Tác dụng phụ:

  • Hiếm gặp như: buồn nôn, nôn, dị ứng da.

Thứ Ba, 26 tháng 4, 2022

LOMAC 20( ALU) H60VNA


 LOMAC 20( ALU) H60VNA

NSX: India
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Omeprazol BP......20 mg; Tá dược: Magnesi carbonat nhẹ, hydroxy propyl cellulose, dinatri hydrogen phosphat, tinh bột, talc, đường dược dụng, hạt trơ, hydroxy propyl methyl cellulose, eudragit L100, titan dioxid, polysorbat 80, polyethylen glycol 6000, colloidal silicon dioxid, natri hydroxid, nước tinh khiết.
Mô tả:

Chỉ định:

Omeprazol được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Người lớn

Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng

Phòng loét dạ dày, loét tá tràng tái phát

Kết hợp với thuốc kháng sinh thích hợp, diệt Helicobacter pylori (H. pylori) trong bệnh loét dạ dày, tá tràng

Điều trị loét dạ dày, tá tràng có liên quan đến sử dụng các thuốc chống viêm phi steroid (NSAID).

Phòng loét dạ dày, tá tràng có liên quan đến sử dụng các thuốc NSAID cho bệnh nhân có nguy cơ.

Điều trị bệnh trào ngược thực quản.

Duy trì lâu dài cho bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã được chữa lành

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản triệu chứng

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison

Trẻ em: Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg

Điều trị trào ngược thực quản

Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

Trẻ em và thanh thiếu niên trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Liều dùng - Cách dùng:

Nên uống LOMAC-20 trước bữa ăn vào buổi sáng, uống viên thuốc nguyên vẹn với nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc trước khi nuốt.

Người lớn

Điều trị loét tá tràng: Liều khuyến cáo cho bệnh nhân loét tá tràng tiến triền là 20 mg một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng hai tuần. Với những trường hợp không thể lành bệnh hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, có thể khỏi bệnh khi điều trị kéo dài thêm khoảng hai tuần nữa. Với những bệnh nhân loét tá tràng đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 40 mg một lần mỗi ngày, khỏi bệnh sau khoảng 4 tuần điều trị.

Phòng loét tà tràng tái phát: Để phòng tái phát loét tá tràng cho những bệnh nhân âm tính với H. pylori hoặc khi không thể diệt trừ được H.pylori, liều khuyến cáo là 20mg, một lần mỗi ngày. Một số trường hợp có thể chỉ cần mức liều hàng ngày 10mg cũng có hiệu quả. Với trường hợp điều trị thất bại, có thể tăng liều tới 40mg.

Điều trị loét dạ dày: Liều khuyến cáo là 20 mg một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng 4 tuần. Với những trường hợp không thể lành bệnh hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, có thể khỏi bệnh trong 4 tuần điều trị tiếp theo. Với những bệnh nhân đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 40 mg một lần mỗi ngày, và thường khỏi bệnh sau khoảng 8 tuần điều trị.

Phòng loét dạ dày tái phát cho bệnh nhân đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 20mg, một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều tới 40mg, một lần mỗi ngày nếu cần.

Diệt H. pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa: Để diệt trừ H. pylori, cần lựa chọn kháng sinh phù hợp, xem xét đến sự dung nạp thuốc của từng bệnh nhân, theo hướng dẫn điều trị và tình trạng kháng thuốc của khu vực, quốc gia. Một số phác đồ kết hợp khuyến cáo:

Omeprazol 20mg + clarithromycin 500mg + amoxicillin 1000mg, 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần, hoặc Omeprazol 20mg + clarithromycin 250mg (hoặc 500mg) + metronidazol 400mg (hoặc 500mg hoặc tinidazol 500mg), 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần, hoặc Omeprazol 40 mg 1 lần mỗi ngày, với amoxicillin 500 mg và metronidazol 400 mg (hoặc 500 mg hoặc tinidazol 500 mg), cả 2 loại dùng 3 lần/ ngày trong 1 tuần.

Mỗi phác đồ, nếu bệnh nhân vẫn dương tính với H. pylori sau đợt dùng thuốc, có thể điều trị nhắc lại.

Điều trị loét tá tràng, dạ dày liên quan tới sử dụng NSAID: Liều khuyến cáo là 20 mg, một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành bệnh trong vòng bốn tuần. Với trường hợp không thề lành bệnh hoàn toàn sau đợt đầu điều trị, bệnh thường khỏi sau khi điều trị thêm bốn tuần nữa.

Phòng loét dạ dày, tá tràng liên quan tới NSAID cho bệnh nhân có nguy cơ (> 60 tuổi, tiền sử bị loét dạ dày, tà tràng, tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên): Liều khuyến cáo là 20 mg, một lần mỗi ngày.

Điều trị bệnh viêm thực quản trào ngược: Liều khuyến cáo là 20 mg, một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành bệnh trong vòng bốn tuần. Với trường hợp không thể lành bệnh hoàn toàn sau đợt đầu điều trị, bệnh thường khỏi sau khi điều trị thêm bốn tuần nữa. Với bệnh nhân viêm thực quản nặng, liều dùng có thể tới 40mg, và thường lành bệnh sau 8 tuần điều trị.

Kiểm soát lâu dài cho trường hợp bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược đã chữa khỏi: Liều khuyến cáo là 10 mg, một lần mỗi ngày. Nếu cần, có thể tăng liều đến 20-40 mg một lần mỗi ngày.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản triệu chứng: Liều khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày. Bệnh nhân có thể đáp ứng với mức liều 10 mg mỗi ngày, nên có thể điều chỉnh liều với từng trường hợp. Nếu không thể kiểm soát được triệu chứng sau bốn tuần điều trị với liều 20 mg mỗi ngày, cần phải kiểm tra và xem xét thêm.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: cần điều chỉnh liều và thời gian điều trị cho từng trường hợp theo trạng thái lâm sàng. Liều khởi đầu khuyến cáo là 60 mg mỗi ngày. Tất cả các bệnh nhân bị bệnh nặng và đáp ứng không đủ với các trị liệu khác đã được kiểm soát một cách hiệu quả và trên 90% bệnh nhân dùng mức liều duy trì từ 20-120mg mỗi ngày. Khi liều vượt quá 80 mg mỗi ngày, chia liều uống 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em: trên 1 tuổi và ≥ 10 kg:

Điều trị viêm thực quản trào ngược và điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược thực quản dạ dày.

Liều khuyến cáo như sau:

Trẻ ≥ 1 tuổi (10-20 kg): Liều dùng mỗi ngày 10 mg, có thể tăng đến 20 mg nếu cần.

Trẻ ≥ 2 tuổi (> 20 kg): Liều dùng mỗi ngày 20 mg, có thể tăng đến 40 mg nếu cần.

Thời gian điều trị: Viêm thực quản trào ngược: 4-8 tuần. Điều trị triệu chứng ợ nỏng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược thực quản dạ dày: 2-4 tuần; Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 2-4 tuần điều trị, cần khám và xem xét thêm.

Trẻ em và thiếu niên trên 4 tuổi:

Điều trị loét tá tràng do H. pylori: Khi lựa chọn phác đồ phối hợp thuốc, cần xem xét thêm hướng dẫn điều trị chuẩn quốc gia, do liên quan tới sự kháng thuốc. Thời gian điều trị thường là 7 ngày nhưng đôi khi tới 14 ngày, sử dụng các thuốc kháng sinh thích hợp.

Trẻ em và thiếu niên trên 4 tuổi:

Điều trị loét tá tràng do H. pylori: Khi lựa chọn phác đồ phối hợp thuốc, cần xem xét thêm hướng dẫn điều trị chuẩn quốc gia, do liên quan tới sự kháng thuốc. Thời gian điều trị thường là 7 ngày nhưng đôi khi tới 14 ngày, sử dụng các thuốc kháng sinh thích hợp.

Suy thận: Không cần phải chỉnh liều cho người có chức năng thận suy giảm. Dược động học của omeprazol không đổi ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Suy gan: Liều 10 - 20mg hàng ngày có thể là phù hợp. Chuyển hóa omeprazol ở bệnh nhân có chức năng gan suy giảm, tăng AUC. Omeprazol không có xu hướng tích lũy với liều 1 lần hàng ngày.

Liều cho người cao tuổi: Tốc độ chuyển hóa của omeprazol phần nào bị giảm ở người cao tuổi (75-79 tuổi). Tuy nhiên không cần phải chỉnh liều dùng cho người cao tuổi.

Nhóm người châu Á: Xem xét việc giảm liều nếu cần, đặc biệt trong điều trị dự phòng viêm trợt thực quản.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với omeprazol, dẫn xuất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ:

Omeprazol được dung nạp tốt và các tác dụng không mong muốn tương đối ít gặp, nhẹ và có thể hồi phục.

Thường gặp (≥ 1/100):

Toàn thân: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt

Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.

Ít gặp: (≥ 1/1000 đến < 1/100):

Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi

Da: mày đay, ngứa, nổi ban.

Gan: Tăng transaminase nhất thời.

Hiếm gặp (< 1/1000):

Toàn thân: ra mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốc phản vệ.

Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu tự miễn.

Thần kinh: lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người cao tuổi và người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

Nội tiết: To vú ở đàn ông

Tiêu hóa: viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

Gan: viêm gan, kèm vàng da hoặc không, bệnh não - gan ở người suy gan.

Hô hấp: co thắt phế quản

Cơ xương: đau khớp, đau cơ.

Tiết niệu: viêm thận kẽ

LOMAC 20 H10VI


LOMAC 20 H10VI10V

NSX: India
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Omeprazol : 20mg
Mô tả:

 

 

Chỉ định:

  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

  • Điều trị loét đường tiêu hóa.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều lượng - Cách dùng

  • Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.

  • Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.

  • 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.

  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). 

  • Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.

  • Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.

  • Điều trị loét đường tiêu hóa.

  • Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.

  • Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.

  • Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.

  • Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.

  • Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.

  • 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

  • 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.

  • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.

  • Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.

  • Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.

  • Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

  • Bệnh nhân suy chức năng thận:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

  • Bệnh nhân suy gan: 

  • 10-20 mg/ngày.

  • Người cao tuổi (> 65 tuổi):

  • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

  • Trẻ em: 

  • Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

 

  • Thường gặp:

  • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

  • Ít gặp:

  • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.

  • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

  • Tăng transaminase (có hồi phục).