Hiển thị các bài đăng có nhãn C. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn C. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 25 tháng 7, 2022

Cidofovir

 

THAM KHẢO THUỐC KHÁNG VIRUS BỆNH ĐẬU MÙA KHỈ
 

Tác dụng
 
Tác dụng của cidofovir là gì?
 

Thuốc này được dùng kết hợp với probenecid để điều trị một số bệnh nhiễm trùng mắt do virus ở những người bị bệnh AIDS. Thuốc giúp giảm nguy cơ bị mù lòa và các vấn đề thị giác khác.
 

Cidofovir thuộc nhóm thuốc kháng virus. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của virus. Cidofovir không dùng để chữa bệnh viêm võng mạc do virus CMV và bệnh của bạn vẫn có thể nghiêm trọng hơn trong và sau thời gian điều trị.
 

Công dụng khác: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc cho tình trạng được liệt kê trong phần này chỉ khi nó đã được chỉ định bởi bác sĩ.
 

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị virus gây bệnh mụn rộp nếu các phương pháp điều trị khác không có tác dụng.
 
Bạn nên dùng cidofovir như thế nào?
 

Thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường tiêm trong vòng 1 giờ. Thuốc được dùng cách 1-2 tuần hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tiêm thuốc này vào mắt. Có thể gây tổn thương thị lực vĩnh viễn. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, trọng lượng cơ thể và sự thích ứng với việc điều trị. Thông thường bạn sẽ được tiêm vào tĩnh mạch (IV) trước khi dùng cidofovir. Bác sĩ cũng sẽ hướng dẫn cho bạn dùng thuốc uống probenecid trước và sau khi tiêm cidofovir. Để ngăn ngừa các vấn đề về thận, hãy uống nhiều nước, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn đang bị nôn mửa hoặc tiêu chảy.
 

Nếu bạn tự tiêm thuốc ở nhà, hãy tìm hiểu các bước chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm này xem nếu có xuất hiện các hạt hoặc thuốc bị đổi màu hay không. Nếu một trong hai hiện tượng trên xuất hiện, không sử dụng thuốc đó. Tìm hiểu cách bảo quản và loại bỏ vật dụng y tế một cách an toàn.
 

Hãy dùng thuốc probenecid đúng theo chỉ định của bác sĩ. Triệu chứng buồn nôn và nôn do uống probenecid có thể ngăn ngừa bằng cách dùng thuốc sau bữa ăn. Bác sĩ cũng có thể kê thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và cho bạn dùng chất kháng histamin (ví dụ, diphenhydramine) và/hoặc acetaminophen để phòng ngừa dị ứng với probenecid. Thuốc này hoạt động tốt nhất khi bạn sử dụng đều đặn. Hãy luôn đến khám theo lịch hẹn. Bạn có thể đánh dấu trên lịch để giúp ghi nhớ. Không sử dụng nhiều hơn hay ít hơn lượng thuốc so với quy định hoặc ngừng sử dụng nó (hoặc các loại thuốc HIV) dù chỉ trong một thời gian ngắn, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Làm như thế có thể khiến tăng lượng vi-rút, khiến chứng nhiễm trùng trở nên khó chữa trị hơn (kháng thuốc), hoặc làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ. Tránh để thuốc tiếp xúc với da/mắt/miệng. Nếu xảy ra tiếp xúc, hãy rửa kỹ bằng xà phòng và nước. Nếu thuốc dính vào mắt, rửa sạch mắt dưới vòi nước máy trong ít nhất 5 phút.
 
Bạn nên bảo quản cidofovir như thế nào?
 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
 

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
 
Liều dùng
 

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
 
Liều dùng Cidofovir cho người lớn là gì?
 

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm võng mạc do vi-rút CMV
 

Liều kích thích: truyền tĩnh mạch 5 mg/kg một lần/tuần trong vòng 2 tuần liên tiếp.
 

Liều duy trì: Sau khi dùng liều kích thích, truyền tĩnh mạch 5 mg/kg với tần suất 2 tuần/lần
 

Dùng thuốc uống Probenecid 2 g cách 3 giờ trước khi tiêm cidofovir. Dùng thuốc uống Probenecid 1 g cách 2 và 8 giờ sau khi hoàn thành việc tiêm cidofovir (cho tổng liều probenecid 4 g).
 
Liều dùng cidofovir cho trẻ em là gì?
 

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
 
Cidofovir có những hàm lượng nào?
 

Cidofovir có những dạng và hàm lượng sau:
 

    Dung dịch.

 
Tác dụng phụ
 
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Cidofovir?
 

Đến bệnh viện ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
 

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng như:
 

    Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc gặp khó khăn khi tiểu;
    Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
    Bị thay đổi thị lực;
    Khát nước, đi tiểu nhiều, chán ăn, suy nhược, táo bón.

 

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có nhiều khả năng xảy ra, chẳng hạn như:
 

    Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn;
    Xuất hiện mảng trắng hoặc lở loét trong miệng hoặc trên môi;
    Đau đầu;
    Phát ban da nhẹ;
    Rụng tóc;
    Ho.

 

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
 
Thận trọng/Cảnh báo
 
Trước khi dùng cidofovir bạn nên biết những gì?
 

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nên cân nhắc giữa nguy cơ có thể gặp và lợi ích khi dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:
 

Dị ứng: hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.
 

Trẻ em: Cidofovir có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm cả ung thư và có thể khiến bạn gặp khó khăn để mang thai sau này. Vì vậy, cần phải thảo luận với bác sĩ của con bạn về những lợi ích mà thuốc này có thể mang lại cũng như những rủi ro của việc sử dụng thuốc.
 

Người lớn tuổi: Các nghiên cứu thích hợp về mối quan hệ của người cao tuổi đối với tác động của cidofovir chưa được đưa ra, chưa có vấn đề lão khoa cụ thể được ghi nhận cho đến nay. Không có thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng cidofovir ở người cao tuổi đối với việc sử dụng thuốc cho các nhóm tuổi khác.
 
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
 

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
 

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
 

    A = Không có nguy cơ;
    B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
    C = Có thể có nguy cơ;
    D = Có bằng chứng về nguy cơ;
    X = Chống chỉ định;
    N = Vẫn chưa biết.

 
Tương tác thuốc
 
Cidofovir có thể tương tác với thuốc nào?
 

Tương tác thuốc có thể thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Giữ danh sách của tất cả sản phảm bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa/thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược) và nói với bác sĩ hoặc dược sĩ. Không bắt đầu, ngưng dùng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
 

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:
 

    Các thuốc kháng sinh (Amikacin; Dibekacin; Foscarnet; Framycetin; Gentamicin; Kanamycin; Neomycin; Netilmicin; Pentamidine; Streptomycin; Tobramycin)

 
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cidofovir không?
 

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
 
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cidofovir?
 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
 

    Bệnh thận – cidofovir có thể gây ảnh hưởng xấu đến than.

 
Khẩn cấp/Quá liều
 
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
 

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: Thay đổi lượng nước tiểu.
 
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
 

Thứ Bảy, 7 tháng 5, 2022

COTRIM 800/160MG


 COTRIM 800/160MG H100VN

NSX: Imexpharm
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Sulfamethoxazol ..........800 mg Trimethoprim .............160 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị phổ rộng các trường hợp nhiễm trùng vi khuẩn Gram (-), Gram (+), đặc biệt đối với nhiễm lậu cầu, nhiễm trùng đường tiểu cấp không biến chứng và bệnh nhân bị viêm phổi do Pneumocystis carinii.

  • Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với sulfamethoxazole và trimethoprim

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

  • Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

  • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

  • Viêm xoang má cấp ở người lớn.

  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn.

Liều lượng - Cách dùng

  • Liều cho người lớn:
  1. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2 lần.
  2. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: điều trị trong 10 ngày: Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg, ngày 2-3 lần.
  3. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: lỵ trực khuẩn: điều trị trong 5 ngày. Uống mỗi lần 1-2 viên 480mg,  ngày  2  lần.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc.

  • Thương tổn đáng kể nhu mô gan, suy thận nặng, phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, warfarin, phenytoin, methotrexate, pyrimethamin, thuốc hạ đường huyết, cyclosporin, indomethacin.

Tác dụng phụ:

  • Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, phản ứng ngoài da, ù tai, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, Lyell, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Chú ý đề phòng:

  • Rối loạn huyết học.

  • Người già, phụ nữ cho con bú, thiếu G6PD, thiếu folat, suy thận.

Thứ Sáu, 6 tháng 5, 2022

CLORPHERAMIN 4MG H10VI20V


 CLORPHERAMIN 4MG H10VI20V

NSX: F.T.Pharma
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Clorpheniramin maleat........ 4 mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Mô tả:

Chỉ định:

  • Trị sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi, ngứa cổ họng, ngứa do các trường hợp dị ứng khác ở đường hô hấp trên.

Cách dùng- Liều dùng:

  • Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

  • Liều thông thường:

    • Người lớn: uống 1 viên/lần, ngày 3 - 4 lần.

    • Trẻ em 6 - 12 tuổi: uống ½ viên/lần, ngày 3 - 4 lần.

    • Trẻ em dưới 6 tuổi hỏi ý kiến thầy thuốc.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

  • Người bệnh đang cơn hen cấp.

  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

  • Glôcôm góc hẹp.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Tác dụng không mong muốn:

  • Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.

Thận trọng:

  • Thận trọng ở người phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và người bệnh nhược cơ, người bị bệnh tắc nghẽn phổi, người cao tuổi hay ở trẻ em nhỏ.

  • Không nên dùng cùng lúc với rượu và các thuốc an thần khác.

  • Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

  • Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như bị glôcôm.

 

CLORPHERAMIN 4MG C500VN


 CLORPHERAMIN 4MG C500VN

NSX: Dược vacopharm
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Clorpheniramin......4mg Tá dược vừa đủ.
Mô tả:

Chỉ định :

  • Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi

Chống chỉ định :

  • Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.

  • Các cơn hen cấp.

  • Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.

  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

  • Glaucom góc hẹp.

  • Tắc cổ bàng quang.

  • Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng lúc dùng :

  • Glôcôm góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt.

  • Phải kiêng rượu.

  • Khi lái xe & vận hành máy.

Tác dụng phụ

  • Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn: 1 viên 4 mg /lần, 3-4 lần/ngày.

  • Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

 

CETIRIZIN C200VNA


 CETIRIZIN C200VNA

NSX: Usa-Nic Pharma
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Cetirizin
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:
  • Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa.
  • Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng
  • Bệnh mề đay mãn tính
  • Viêm kết mạc dị ứng

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều thông thường: uống 10mg/ngày

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc hoặc với hydroxyzin.

  • Bệnh nhân suy thận

Tác dụng phụ:

  • Các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ có thể xảy ra trong một vài trường hợp ngoại lệ. Rất hiếm khi bị tăng huyết áp.

 

Thứ Ba, 3 tháng 5, 2022

COLLAGEN + C(16000) C60VNA


 COLLAGEN + C(16000) C60VNA

NSX: Mediusa
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần Collagen 120mg; Vitamin C 100mg; Vitamin A 1000UI; Vitamin E 50IU; Isoflavon 20mg; Sữa ong chúa 10mg; Nhau thai cừu 10mg; Coenzym Q10 5mg; Glutathion 10mg; Zin C 10mcg; Evening Primrose oil 5mg; DHEA 25mg . Nguyên phụ liệu: Gelatin, Magnesium Stearate, Corn Starch vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:
 
Tăng cường hoạt động của hệ trục Não Bộ Tuyến Yên Buồng Trứng
 
Bảo vệ và tái tạo cấu trúc nền của da, giúp:
 
Làn da căng sáng từ bên trong. 
 
Tăng cường si-nh lý nữ, cải thiện các triệu chứng: kh-ô â-m đạ-o, giảm ha-m mu-ốn, khó đ-ạt kho-ái c-ảm. 
 
Hỗ trợ hấp thu canxi vào xư-ơng, giúp xư-ơng chắc khỏe. 
 
Hỗ trợ giảm cholesterol và ổn định h-uyết áp. 
 
Sâm COLLAGEN +C còn thiết lập sự cân bằng nội sinh có lợi cho bộ hormone nữ: estrogen, progesterone và testos-terone;
 
Làm chậm mãn kinh, chống lão hóa; Cải thiện các triệu chứng khó chịu thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh: bốc hỏa, đổ mồ hôi đêm, cáu gắt, mất ngủ, trầm cảm
 
Cách dùng - Liều dùng:
 
Để bổ sung dinh dưỡng, uống 1-2 viên /lần,mỗi ngày khi đói để hấp thu được tối đa. 
 
Dùng Collagen trước khi ăn 30 phút
 
Để hấp thụ Collagen tốt hơn nên uống thêm nước hoặc nước trái cây. 
 
Để tối đa hóa sự hấp thụ và sử dụng Collagen, không nên thêm vào sữa hoặc thức uống/bột protein khác sẽ làm giảm những lợi ích của Collagen. 
 

Có thể uống chung với các loại vitamin khác.

CỐM THỎ


 CỐM THỎ B10CON

NSX: Hà Minh
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần Rau má................................500mg Vitamin b1............................10mg Vitamin b2............................2.5mg Vitamin b6........................... 4mg Vitamin PP........................... 25mg Canxi................................ 50mg
Mô tả:

Công dụng

  • Cốm thỏ cho bé giúp bổ sung canxi, các vitamin thiết yếu cho cơ thể.

  • Giúp trẻ ăn ngon, ngủ ngon hơn.

Cách dùng

  • Uống 2 - 4 lần/ngày.

  • Mỗi lần uống sử dụng 1 thìa cà phê tương đương với 2 - 3g cốm.

  •  

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

 

 

Lưu ý: Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

CALCIUM NANO A+ H20ỐNG10ML


 CALCIUM NANO A+ H20ỐNG10ML

NSX: Santex
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần Canxi Nano …...……………..…..45 mg Canxi Glucohepxonate ….. ……..150 mg Vitamin D3………………….…….50 IU Sữa non(Colostrum)………….….100 mg Sữa ong chúa …………………….30 mg L-Lysine………………………..250 mg Thymomodulin …………………...20 mg Taurin ……………………………. 5 mg DHA………………………..…..…40 mg Kẽm gluconat ……………………... 5 mg Vitamin B1,B2,B5,B6, PP, cao men bia....
Mô tả:

Công dụng:

  • Bổ sung chất kháng thể tự nhiên, giúp tăng cường sức đề kháng.

  • Tăng cường phát triển chiều cao, giảm nguy cơ còi xương và giúp tăng cường phát triển trí não

  • Tăng cường tiêu hóa, cải thiện tình trạng biếng ăn ở trẻ Quy cách: Hộp 20 ống x10 ml.

Cách dùng - liều dùng:

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Tham khảo bác sỹ. Liều tham khảo 01 ống/lần, ngày 1 lần.

  • Trẻ em từ 2-5 tuổi: Uống 1 ống/lần, ngày 2 lần.

  • Trẻ em từ 6-9 tuổi: Uống 1 ống/lần, ngày 2 lần.

  • Thiếu niên và người trưởng thành: Uống 2 ống/lần, ngày 2 lần.

 

Chú ý: Sản phẩm không phải là thuốc không cfo1 tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thứ Hai, 2 tháng 5, 2022

CLORPHENIRAMIN 4MG C200VNA


 CLORPHENIRAMIN 4MG C200VNA

NSX: Usa-Nic Pharma
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Clorpheniramin maleat 4mg
Mô tả:

Chỉ định: 

Liều lượng và cách dùng: 

  • Người lớn: 1 viên 4 mg /lần, 3-4 lần/ngày.

  • Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

Chống chỉ định: 

  • Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ. 

  • Các cơn hen cấp. 

  • Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ. 

  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. 

  • Glaucom góc hẹp. 

  • Tắc cổ bàng quang. 

  • Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng. 

  • Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

Tác dụng phụ: 

  • Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng.

 

CELEZMIN C200VNA


 CELEZMIN C200VNA

NSX: Usa-Nic Pharma
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Betamethason, Dexclorpheniramin maleat.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, hen phế quản mãn, viêm lách do dị ứng, phản ứng phản vệ với thuốc, viêm da dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm kết mạc dị ứng

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi : 1-2 viên, ngày 3-4 lần.

  • Trẻ em từ  8-14 tuổi : 1/2 -1 viên, ngày 3-4 lần.

  • Trẻ em từ  3-7 tuổi : 1/4 -1/2 viên, ngày 2-3 lần

Chống chỉ định:

  • Nhiễm nấm toàn thân.

Tác dụng phụ:

  • Ngầy ngật, chóng mặt hay buồn nôn.

Lưu ý - thận trọng:

  • Phụ nữ có thai . Loét dạ dày tá tràng, suy thận. Loãng xương hay nhược cơ. Lái xe  & vận hành máy.

 

CETIRIZIN 10MG (TRẮNG) H100VN


 CETIRIZIN 10MG (TRẮNG) H100VN

NSX: Dược Enlie
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Cetirizin dihydroclorid 10mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng: 
  • Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa. 
  • Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng 
  • Bệnh mề đay mãn tính 
  • Viêm kết mạc dị ứng

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc hoặc với hydroxyzin. 
  • Bệnh nhân suy thận

Tác dụng phụ:

  • Các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ có thể xảy ra trong một vài trường hợp ngoại lệ. Rất hiếm khi bị tăng huyết áp.

 

CLORPHENIRAMIN 4MG H200VN


 CLORPHENIRAMIN 4MG H200VN

NSX: DHG Pharma
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Clorpheniramin maleat .......4 mg Tá dược vừa đủ ..............1 viên (Màu quinolin, lactose, tinh bột sắn, aerosil, magnesi stearat, talc, gelatin).
Mô tả:

CHỈ ĐỊNH:

  • Viêm mũi dị ứng, chảy nước mũi, nghẹt mũi, sổ mũi. 
     
  • Các triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm da tiếp xúc, ngứa, dị ứng do thức ăn, côn trùng cắn đốt, viêm kết mạc dị ứng, phù Quincke. 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Mẫn cảm với Clorpheniramin và bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  • Tăng nhãn áp góc đóng. Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt. Tắc cổ bàng quang. Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng. Người bệnh đang lên cơn hen cấp. Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxydase trong vòng 14 ngày. 

THẬN TRỌNG:

  • Clorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ. Tác dụng an thần của Clorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác. Thận trọng khi dùng cho người có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở vì có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở. Nguy cơ gây sâu răng ở những người bệnh điều trị trong thời gian dài. Tránh dùng cho người bệnh bị tăng nhãn áp như glocom. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: 

  • Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ. Nên cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

  • Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  • Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
  • Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

CETIRIZIN 10MG H10VI10VN


 CETIRIZIN 10MG H10VI10VN

NSX: F.T.Pharma
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Cetirizin dihydroclorid............10 mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa hay do phấn hoa, cảm sổ mũi, ngứa mũi, hen suyễn do dị ứng, ngứa, nổi mề đay; viêm kết mạc dị ứng, ngứa mắt, chảy nước mắt, đỏ mắt.

Chống chỉ định:

  • Nhạy cảm với các thành phần của thuốc, bệnh nhân suy thận.

  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng-  Cách dùng :

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : uống mỗi lần 1 viên, ngày 1 lần.

  • Trẻ em 6-12 tuổi: uống mỗi lần ½ viên, ngày 1 lần.

Thận trọng:

  • Cần điều chỉnh liều ở người suy thận, suy gan.

  • Ở một số người bệnh sử dụng Cetirizin có hiện tượng ngủ gà. Do vậy nên thận trọng trong lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

  • Tác dụng nhẹ và thoáng qua một số triệu chứng: ngầy ngật, nhức đầu, chóng mặt, khô miệng và rối loạn tiêu hoá.

  • Thông báo cho các bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

 

CLORPHENIRAMIN 4MG C100VN


 CLORPHENIRAMIN 4MG C100VN

NSX: Dược vacopharm
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Hoạt chất: Chlorpheniraminmaleat: 4mg. Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột bắp, Povidon, Quinolin yellow, Magnesi stearat, HPMC, Macrogol 6000, Ethanol 96%, Nước tinh khiết.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm mũi dị ứng mùa và quanh năm.

  • Những triệu chứng dị ứng khác như: mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù Quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh; côn trùng đốt; ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

  • Hiện nay, clorpheniramin maleat thường được phối hợp trong một số chế phẩm bán trên thị trường để điều trị triệu chứng ho và cảm lạnh. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng trong điều trị triệu chứng nhiễm virus.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.

  • Người bệnh đang cơn hen cấp.

  • Người bệnh có triệu chứng phì đạị tuyến tiền liệt.

  • Glocom góc hẹp.

  • Tắc cổ bàng quang

  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.

  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng

  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất chống tiết acetylcholin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.

Tác dụng phụ:

  • Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.

Liều lượng - cách dùng:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: (tác dụng đạt tối đa khi dùng thuốc liên tục và bắt đầu đúng ngay trước mùa có phấn hoa):

  • Người lớn; bắt đầu uống 4 mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày đến 24 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.

  • Trẻ em (2 - 6 tuổi): Uống 1 mg, 4 - 6 giờ một lần, dùng đến 6 mg/ngày;

  • 6 - 12 tuổi: Ban đầu uống 2 mg lúc đi ngủ, sau tăng dần dần trong 10 ngày, lên đến 12 mg/ngày, nếu dung nạp được, chia 1 - 2 lần, dùng cho đến hết mùa.

  • Phản ứng dị ứng cấp: 12 mg, chia 1 - 2 lần uống.

  • Phản ứng dị ứng không biến chứng: 5 - 20 mg, tiêm bắp, dưới da, hoặc tĩnh mạch.

  • Ðiều trị hỗ trợ trong sốc phản vệ: 10 - 20 mg, tiêm tĩnh mạch.

  • Phản ứng dị ứng với truyền máu hoặc huyết tương: 10 - 20 mg, đến tối đa 40 mg/ngày, tiêm dưới da, bắp, hoặc tĩnh mạch.

  • Người cao tuổi: Dùng 4 mg, chia hai lần /ngày; thời gian tác dụng có thể tới 36 giờ hoặc hơn, thậm chí cả khi nồng độ thuốc trong huyết thanh thấp.

 

CETIRIZIN (ĐỎ) H100VN


 CETIRIZIN (ĐỎ) H100VN

NSX: Dược vacopharm
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Cetirizin.......10mg Tá dược vừa đủ.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùamày đay mạn tính vô căn; viêm kết mạc dị ứng.

Cách dùng:

Dùng dường uống.

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc

  • Không dùng chung với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương 

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

Thận trọng:

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sửdụng trước khi dùng.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. 

  • Gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức dầu, buồn nôn.

Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt

Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầụ thận. 

CETIRIZIN 10 H100V


 CETIRIZIN 10 H100V

NSX: Donaipharm
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng:

  • Viêm mũi dị ứng, sổ mũi theo mùa và không theo mùa.

  • Các bệnh ngoài da gây ngứa do dị ứng

  • Bệnh mề đay mãn tính

  • Viêm kết mạc dị ứng

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều thông thường: uống 10mg/ngày

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc hoặc với hydroxyzin.

  • Bệnh nhân suy thận

Tác dụng phụ:

  • Các rối loạn nhẹ đường tiêu hóa, khô miệng, chóng mặt, buồn ngủ có thể xảy ra trong một vài trường hợp ngoại lệ. Rất hiếm khi bị tăng huyết áp.