Hiển thị các bài đăng có nhãn KHÁNG VIÊM GIẢM ĐAU. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn KHÁNG VIÊM GIẢM ĐAU. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Sáu, 6 tháng 5, 2022

DEXA 0,5 C500VNA


 DEXA 0,5 C500VNA

NSX: Thành Nam
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Dexamethasone acetate..... 0,5 mg – Tá dược vừa đủ ..... 1 viên
Mô tả:

Chỉ định:

  • Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn.

Liều lượng - Cách dùng

  • Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4 - 6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng. Duy trì: 1/2 - 1 mg/ngày. 
  • Trẻ em: 1/4 - 2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2 - 3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định:

  • Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.

Tương tác thuốc:

  • Không dùng với thuốc gây kích thích thần kinh trung ương, thuốc gây tăng huyết áp.

Tác dụng phụ:

  • Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo c

 

MEDROL 16 H30V


MEDROL 16 H30V

NSX: Pfizer

Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Methylprednisolone.........16mg.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận. 

  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu

  • Viêm khớp dạng thấp

  • Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt

  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,

  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt

  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều lượng - Cách dùng:

Người lớn: 
  • Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh; 
  • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. 
  • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
  • Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh. 
  • Viêm loét đại tràng mạn tính:
  •  Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Trẻ em: 
  • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. 
  • Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc

Tác dụng phụ:

  • Hội chứng Cushing, chậm lớn.

  • Giữ muối và nước, tăng HA, yếu cơ, loãng xương, mụn.

  • Loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy.

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

 

PREDRITHALON 0,5MG C500VNA


 PREDRITHALON DEXAMETHASON 0,5MG C500VNA

NSX: Phong Phú
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Dexamethasone acetate
Mô tả:

   Chỉ định:

 

  • Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn.

Liều lượng - Cách dùng

  • Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4 - 6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng. Duy trì: 1/2 - 1 mg/ngày.

  • Trẻ em: 1/4 - 2 mg/ngày, tùy theo tuổi. Liều dùng 1 ngày chia 2 - 3 lần, uống trong hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định:

  • Loét dạ dày tá tràng.

  • Bệnh đái tháo đường.

  • Bệnh do virus.

  • Tăng huyết áp.

Tương tác thuốc:

  • Không dùng với thuốc gây kích thích thần kinh trung ương, thuốc gây tăng huyết áp.

Tác dụng phụ:

  • Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.

  • Rối loạn nước và điện giải: hạ kali huyết, giữ muối và nước đôi khi gây tăng huyết áp và suy tim sung huyết.

Thận trọng:

  •    Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên; do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.

  •    Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, mắc bệnh lao thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.

  •    Phụ nữ mang thai và cho con bú: thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Phụ nữ mang thai và cho con bú khi dùng cần theo sự chỉ dẫn của Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

  •    Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

 

Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

Etoricoxib 90mg


Etoricoxib 90mg Khapharco (C/100V)


Chai 100 viên bao phim

cơ xương khớp

Nhà sản xuất

Khánh Hòa - Khapharco

Thông tin

 THÀNH PHẦN:  

Etoricoxib …........... 90mg  

Chỉ định


Thuốc Alavox 90 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:


    Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (osteoarthritis – OA) và viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis – RA).

    Điều trị viêm đốt sống dính khớp (ankylosing spondylitis – AS).

    Điều trị viêm khớp cấp tính do gout (acute gouty arthritis). 

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
Liều dùng

Viêm xương khớp

Liều đề nghị là 30 mg x 1 lần/ngày. Nếu không cảm thấy giảm triệu chứng rõ rệt, cần tăng liều lên đến 60 mg x 1 lần/ngày.

Viêm đa khớp dạng thấp

Liều đề nghị là 90 mg x 1 lần/ngày.

Viêm cột sống dính khớp

Liều đề nghị là 90 mg x 1 lần/ngày.

Viêm khớp cấp tính do gout

Liều đề nghị là 120 mg x 1 lần/ngày.

Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX – 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.

Không nên dùng Alavox 90 mg cho bệnh nhân suy gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Chống chỉ định

Thuốc Alavox 90 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    Bệnh nhân suy tim nặng và vừa.
    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.
    Bệnh nhân viêm ruột.
    Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải < 30 ml/phút.
    Trẻ em dưới 16 tuổi.
Tương tác thuốc

Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 90 mg hàng ngày có thể gây tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio – INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.

Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin (tác nhân gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh) làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib.

Cần giám sát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều hơn 90 mg/ngày và methotrexat.

Đã có báo cáo các NSAID ức chế không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX – 2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE).

Đã có báo cáo các NSAID ức chế không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX – 2 có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương.

Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với khi chỉ dùng riêng etoricoxib.

Điều trị bằng etoricoxib liều 120 mg với một thuốc uống tránh thai chứa 35 μg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 – 1 mg norethindrone trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0 – 24 giờ ở trạng thái ổn định của EE lên 50 – 60%.

Các thuốc kháng acid trong dạ dày và ketoconazol không gây ra những tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của etoricoxib.
Bảo Quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30°C. 


CADIPREDNI 5MG


 CADIPREDNI 5MG C500VN

NSX: US Pharma USA
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Prednisolon .... 5mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Chỉ định khi cần đến tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch: Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch: viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
  • Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
  • Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.

Liều lượng - Cách dùng

  • Liều lượng tùy tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
  • Khởi đầu: Người lớn: có thể từ 5 đến 60mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị và thường chia làm 2-4 lần mỗi ngày. 
  • Trẻ em: có thể từ 0,14-2mg/kg/ngày hoặc 4-60mg/m2/ngày, chia làm 4 lần. 
Cách dùng: 
Dùng đường uống. 
  • Hoà tan viên thuốc vào một lượng nước uống vừa đủ (khoảng 20-30ml). Không dùng sữa, trà, cà phê hoặc các thức uống có gas, có cồn hoặc calcium để pha thuốc.

Chống chỉ định:

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. 
  • Đã biết quá mẫn với Prednisolon . 
  • Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao. 
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ:

  • Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng prednisolon liều cao và dài ngày. 
  • Prednisolon ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa tức là làm mất tác dụng ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày. 
Thường gặp: 
  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động. 
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu. 
  • Da: Rậm lông. 
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường. 
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau khớp. 
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm. 
  • Hô hấp: Chảy máu cam. 
Ít găp: 
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái. 
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp. 
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da. 
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết. 
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy. 
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương. 

 

DANZYM 10


 DANZYM 10 H100VN

NSX: Phong Phú
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần Bromelain: 10mg Talc, Lactose, Mg stearat vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Giảm đau, chống viêm trong trường hợp hậu phẫu, chấn thương

  • Chống viêm trong trường hợp viêm như: viêm xong, viêm họng, viêm tuyens vú,…

  • Tiêu đàm trong trường hợp: bệnh viêm, hen phế quản, lao,…

Công dụng:

  • Giúp giảm sưng, đau nhức xương khớp, viêm khớp cấp và mãn tính, cải thiện tình trạng thoái hoá khớp, viêm khớp.

Liều dùng - cách dùng:

  • Người lớn uống 1 - 2 viên, ngày uống 2 lần.

Đối tượng sử dụng:

  • Người bị viêm khớp, nhức xương khớp, các khớp sưng đau.

  • Người bị thoái hoá xương khớp.

Lưu ý: 

  • Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

METHYLPREDNISOLON 4MG


 METHYLPREDNISOLON 4MG H100VN

NSX: Khapharco
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Methylprednisolon 4mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng và cách dùng:
Người lớn: 

  • Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;
  • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
Viêm khớp dạng thấp:
  • Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Bệnh thấp nặng:
  • 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính:
  • 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Viêm loét đại tràng mạn tính:
  • Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát:
  • Bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.

Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:

  • Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
Bệnh sarcoid:
  • 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Trẻ em: 
  • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
  • Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Chống chỉ định:
  • Quá mẫn với thành phần thuốc

 

METHYLPREDNISOLON 16MG


 METHYLPREDNISOLON 16MG H100VN

NSX: Khapharco
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Methylprednisolon 16mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng và cách dùng:
Người lớn: 

  • Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;
  • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.
Viêm khớp dạng thấp:
  • Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Bệnh thấp nặng:
  • 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.
  • Cơn hen cấp tính:
  • 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.
Viêm loét đại tràng mạn tính:
  • Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát:
  • Bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.

Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:

  • Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.
Bệnh sarcoid:
  • 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.
Trẻ em: 
  • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần.
  • Các chỉ định khác 0,417 – 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.
Chống chỉ định:
  • Quá mẫn với thành phần thuốc

 

CADIPREDSON 16MG


 CADIPREDSON 16MG H30V

NSX: US Pharma USA
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Methylprednisolone...............16mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận. 

  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu

  • Viêm khớp dạng thấp

  • Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt

  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,

  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt

  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều lượng - Cách dùng:

Người lớn: Khởi đầu từ 4 - 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh

  • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng. 

  • Viêm khớp dạng thấp: Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

  •  Bệnh thấp nặng: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.

  • Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

  •  Viêm loét đại tràng mạn tính: bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.

  • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.

  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.

  • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

 

Trẻ em: 

  • Suy vỏ thượng thận 0,117 mg/kg chia 3 lần. 

  • Các chỉ định khác 0,417 - 1,67 mg/kg chia 3 hoặc 4 lần.

Chống chỉ định:

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Quá mẫn với methylprednisolon.

  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.

  • Ðang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng ngoài ý:

  • Hội chứng Cushing, chậm lớn.

  • Giữ muối và nước, tăng HA, yếu cơ, loãng xương, mụn.

  • Loét dạ dày tá tràng, buồn nôn, chướng bụng, viêm tụy.

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

 

PRENCOID


 PRENCOID PREDNISOLONE 5MG H100VN

NSX: Pymepharco
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Metformin 500mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Đái tháo đường týp II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt hiệu quả trong kiểm soát đường huyết. Ở người lớn: đơn trị liệu hay kết hợp thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc insulin. Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên: đơn trị liệu hay kết hợp insulin..

Liều lượng - Cách dùng:

  • Viên 500 mg: Khởi đầu 1 viên x 2 lần/ngày, tối đa 4 viên/ngày. 

  • Viên 850 mg: Khởi đầu 1 viên/ngày, tối đa 3 viên/ngày. 

  • Liều duy trì: 500 mg hoặc 850 mg x 2 - 3 lần/ngày.

  • Nên dùng cùng với thức ăn: Nuốt viên thuốc, không nhai, trong/cuối bữa ăn.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc, nhiễm toan ceton, tiền hôn mê đái tháo đường, suy thận, nhiễm trùng nặng, mất nước, sốc, xét nghiệm X quang liên quan sử dụng chất cản quang chứa iod, bệnh gây giảm ôxy mô (suy tim, vừa bị nhồi máu cơ tim, suy hô hấp, sốc), suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu, phẫu thuật lớn theo chương trình, thời kỳ cho con bú, thai kỳ.

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn tiêu hóa.

 

STADXICAM 15


 STADXICAM 15 H30V

NSX: Stellapharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Hoạt chất: Meloxicam 15mg. Tá dược: Lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, povidon K30, croscarmellose natri, natri citrat, màu vàng quinolin, tinh bột natri glycolat, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị viêm khớp dạng thấp, điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng và điều trị triệu chứng viêm cứng đốt sống.

Điều trị chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.

Liều dùng:

Chứng viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống: Liều đơn 15 mg/ngày hoặc 7,5 mg/ngày (liều khởi đầu ở người có nguy cơ cao về phản ứng phụ hoặc điều trị lâu dài ở người cao tuổi)

Bệnh viêm xương khớp cấp tính trầm trọng: 7,5 mg/ngày, tăng tối đa đến 15 mg/ngày liều đơn nếu cần.

Sử dụng ở người suy thận: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên có thể sử dụng liều 7,5 mg/ngày ở bệnh nhân thẩm tách.

Cách dùng:

Stadxicam 15 được dùng đường uống.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với meloxicam hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc khi kết hợp với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.

Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.

Suy gan nặng.

Suy thận nặng không được thẩm tách.

Chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử xuất huyết mạch máu não.

Tác dụng phụ:

Rất thường gặp: Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.

Thường gặp: Đau đầu.

FEPARAC


FEPARAC H100VN

NSX: US Pharma USA

Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Paracetamol 325 mg; Ibuprofen 400 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  •  Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp & chấn thương do thể thao. 

  •  Giảm đau & viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình. 

  •  Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư. 

  •  Giảm sốt.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ/ngày. Tối đa 8 viên/ngày.

Chống chỉ định:

  • Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu. Suy thận nặng. Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác. Loét dạ dày tá tràng.

Tác dụng phụ:

  •  Loét dạ dày, viêm gan. 

  •  Hiếm: choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.

Chú ý đề phòng:

  •  Bệnh thận, thiếu máu, hen phế quản. 

  •  Phụ nữ có thai, người cao tuổi không dùng.

 

ALPHADHG 4200


 ALPHADHG 4200 H20V

NSX: DHG Pharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Acetaminophen, Ibuprofen, Caffeine
Mô tả:

Chỉ định

  • Các triêu chứng đau nhức, cảm sốt , viêm thấp khớp, chấn thương, trẹo, trật khớp, giãn cơ, viêm gân.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ < 12 tuổi. Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận nặng.

Tương tác thuốc

  • Làm tăng tác động của tolbutamid, methotrexat, phenytoin, probenecid. Tránh dùng với các chất chống đông máu.

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, khó tiêu, xuất huyết, rối loạn chuyển hóa ruột.

Chú ý đề phòng

  • Tiền sử loét dạ dày tá tràng.

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu loại coumarin.

  • Ngưng thuốc ngày khi nhìn mờ hay giảm thị lực, nhìn thấy màu sắc thay đổi.

Liều lượng – Cách dùng

  • Người lớn: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày. Uống ngay sau bữa ăn.

 

IBUPARAVIC 200MG


 IBUPARAVIC 200MG H100VNA

NSX: Khahopharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Acetaminophen, Ibuprofen, Caffeine
Mô tả:

Chỉ định

  • Các triêu chứng đau nhức, cảm sốt , viêm thấp khớp, chấn thương, trẹo, trật khớp, giãn cơ, viêm gân.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ < 12 tuổi. Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận nặng.

Tương tác thuốc

  • Làm tăng tác động của tolbutamid, methotrexat, phenytoin, probenecid. Tránh dùng với các chất chống đông máu.

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, khó tiêu, xuất huyết, rối loạn chuyển hóa ruột.

Chú ý đề phòng

  • Tiền sử loét dạ dày tá tràng.

  • Bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu loại coumarin.

  • Ngưng thuốc ngày khi nhìn mờ hay giảm thị lực, nhìn thấy màu sắc thay đổi.

Liều lượng – Cách dùng

  • Người lớn: 1 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày. Uống ngay sau bữa ăn.

ALAXAN


 ALAXAN H100V

NSX: United
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol……………………… 325mg. Ibuprofen………………………… 200mg.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Giảm các cơn đau cơ xương nhẹ đến trung bình như đau cổ, đau vai, đau lưng, căng cơ bắp tay hoặc bắp chân, cứng cơ cổ, viêm khớp, thấp khớp, viêm bao hoạt dịch, bong gân, viêm gân.
  • Giảm nhức đầu, đau bụng kinh, nhức răng, đau sau nhổ răng và tiểu phẫu.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với Paracetamol, ibuprofen hay bất kỳ thành phần nào trong tá dược.

Paracetamol:
 

  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận, gan.
  • Bệnh nhân thiếu hụt Glucose – 6 – Phosphate Dehydro – Genase.

Ibuprofen:

 

  • Bệnh nhân có tiền căn quá mẫn (co thắt phế quản, hen, phù mạch, viêm mũi, nổi mề đay) liên quan với Acetylsalicylic acid hay các NSAID khác.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Tiền căn loét/thủng dạ dày tá tràng hay loét tái phát liên quan NSAID.

Tác dụng phụ:

  • Ibuprofen + paracetamol ít có tác dụng phụ khi được dùng với liều và thời gian đề nghị.
  • Ibuprofen:

 Cách dùng:

  • Không dùng lâu hơn 10 ngày nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.
     
  • Người lớn: uống 1 viên mỗi 6 giờ khi cần, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
     
  • Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
     
  • Người cao tuổi: dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể. Nên theo dõi thường xuyên tác dụng phụ của thuốc.
     
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận: tác dụng không mong muốn sẽ được giảm thiểu tối đa khi sử dụng liều thấp nhất có tác dụng.

BOSTACET


 BOSTACET 325MG H2VI10VN

NSX: Boston
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Paracetamol 325mg; Tramadol hydroclorid 37,5mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. 

Liều lượng - Cách dùng:

  •  Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày. Uống thuốc khôngbị ảnh hưởng bởi thức ăn.

  •  Trẻ em (dưới 12 tuổi): Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em. 

  •   Người già (hơn 65 tuổi): Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.

Chống chỉ định:

  •  Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vì độ an toàn của nó đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh vẫn chưa được nghiên cứu.

Tác dụng phụ:

  •  Toàn bộ cơ thể: suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh. 

  •  Hệ thần kinh trung ương và hệ thần kinh ngoại biên: đau đầu, rùng mình. 

  •  Hệ tiêu hóa: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn mửa.