Hiển thị các bài đăng có nhãn KHÁNG NẤM - VIRUS. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn KHÁNG NẤM - VIRUS. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 25 tháng 7, 2022

Cidofovir

 

THAM KHẢO THUỐC KHÁNG VIRUS BỆNH ĐẬU MÙA KHỈ
 

Tác dụng
 
Tác dụng của cidofovir là gì?
 

Thuốc này được dùng kết hợp với probenecid để điều trị một số bệnh nhiễm trùng mắt do virus ở những người bị bệnh AIDS. Thuốc giúp giảm nguy cơ bị mù lòa và các vấn đề thị giác khác.
 

Cidofovir thuộc nhóm thuốc kháng virus. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của virus. Cidofovir không dùng để chữa bệnh viêm võng mạc do virus CMV và bệnh của bạn vẫn có thể nghiêm trọng hơn trong và sau thời gian điều trị.
 

Công dụng khác: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc cho tình trạng được liệt kê trong phần này chỉ khi nó đã được chỉ định bởi bác sĩ.
 

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị virus gây bệnh mụn rộp nếu các phương pháp điều trị khác không có tác dụng.
 
Bạn nên dùng cidofovir như thế nào?
 

Thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường tiêm trong vòng 1 giờ. Thuốc được dùng cách 1-2 tuần hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tiêm thuốc này vào mắt. Có thể gây tổn thương thị lực vĩnh viễn. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, trọng lượng cơ thể và sự thích ứng với việc điều trị. Thông thường bạn sẽ được tiêm vào tĩnh mạch (IV) trước khi dùng cidofovir. Bác sĩ cũng sẽ hướng dẫn cho bạn dùng thuốc uống probenecid trước và sau khi tiêm cidofovir. Để ngăn ngừa các vấn đề về thận, hãy uống nhiều nước, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn đang bị nôn mửa hoặc tiêu chảy.
 

Nếu bạn tự tiêm thuốc ở nhà, hãy tìm hiểu các bước chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm này xem nếu có xuất hiện các hạt hoặc thuốc bị đổi màu hay không. Nếu một trong hai hiện tượng trên xuất hiện, không sử dụng thuốc đó. Tìm hiểu cách bảo quản và loại bỏ vật dụng y tế một cách an toàn.
 

Hãy dùng thuốc probenecid đúng theo chỉ định của bác sĩ. Triệu chứng buồn nôn và nôn do uống probenecid có thể ngăn ngừa bằng cách dùng thuốc sau bữa ăn. Bác sĩ cũng có thể kê thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và cho bạn dùng chất kháng histamin (ví dụ, diphenhydramine) và/hoặc acetaminophen để phòng ngừa dị ứng với probenecid. Thuốc này hoạt động tốt nhất khi bạn sử dụng đều đặn. Hãy luôn đến khám theo lịch hẹn. Bạn có thể đánh dấu trên lịch để giúp ghi nhớ. Không sử dụng nhiều hơn hay ít hơn lượng thuốc so với quy định hoặc ngừng sử dụng nó (hoặc các loại thuốc HIV) dù chỉ trong một thời gian ngắn, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Làm như thế có thể khiến tăng lượng vi-rút, khiến chứng nhiễm trùng trở nên khó chữa trị hơn (kháng thuốc), hoặc làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ. Tránh để thuốc tiếp xúc với da/mắt/miệng. Nếu xảy ra tiếp xúc, hãy rửa kỹ bằng xà phòng và nước. Nếu thuốc dính vào mắt, rửa sạch mắt dưới vòi nước máy trong ít nhất 5 phút.
 
Bạn nên bảo quản cidofovir như thế nào?
 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
 

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
 
Liều dùng
 

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
 
Liều dùng Cidofovir cho người lớn là gì?
 

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm võng mạc do vi-rút CMV
 

Liều kích thích: truyền tĩnh mạch 5 mg/kg một lần/tuần trong vòng 2 tuần liên tiếp.
 

Liều duy trì: Sau khi dùng liều kích thích, truyền tĩnh mạch 5 mg/kg với tần suất 2 tuần/lần
 

Dùng thuốc uống Probenecid 2 g cách 3 giờ trước khi tiêm cidofovir. Dùng thuốc uống Probenecid 1 g cách 2 và 8 giờ sau khi hoàn thành việc tiêm cidofovir (cho tổng liều probenecid 4 g).
 
Liều dùng cidofovir cho trẻ em là gì?
 

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
 
Cidofovir có những hàm lượng nào?
 

Cidofovir có những dạng và hàm lượng sau:
 

    Dung dịch.

 
Tác dụng phụ
 
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Cidofovir?
 

Đến bệnh viện ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
 

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng như:
 

    Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc gặp khó khăn khi tiểu;
    Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
    Bị thay đổi thị lực;
    Khát nước, đi tiểu nhiều, chán ăn, suy nhược, táo bón.

 

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có nhiều khả năng xảy ra, chẳng hạn như:
 

    Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn;
    Xuất hiện mảng trắng hoặc lở loét trong miệng hoặc trên môi;
    Đau đầu;
    Phát ban da nhẹ;
    Rụng tóc;
    Ho.

 

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
 
Thận trọng/Cảnh báo
 
Trước khi dùng cidofovir bạn nên biết những gì?
 

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nên cân nhắc giữa nguy cơ có thể gặp và lợi ích khi dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:
 

Dị ứng: hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.
 

Trẻ em: Cidofovir có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm cả ung thư và có thể khiến bạn gặp khó khăn để mang thai sau này. Vì vậy, cần phải thảo luận với bác sĩ của con bạn về những lợi ích mà thuốc này có thể mang lại cũng như những rủi ro của việc sử dụng thuốc.
 

Người lớn tuổi: Các nghiên cứu thích hợp về mối quan hệ của người cao tuổi đối với tác động của cidofovir chưa được đưa ra, chưa có vấn đề lão khoa cụ thể được ghi nhận cho đến nay. Không có thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng cidofovir ở người cao tuổi đối với việc sử dụng thuốc cho các nhóm tuổi khác.
 
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
 

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
 

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
 

    A = Không có nguy cơ;
    B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
    C = Có thể có nguy cơ;
    D = Có bằng chứng về nguy cơ;
    X = Chống chỉ định;
    N = Vẫn chưa biết.

 
Tương tác thuốc
 
Cidofovir có thể tương tác với thuốc nào?
 

Tương tác thuốc có thể thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Giữ danh sách của tất cả sản phảm bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa/thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược) và nói với bác sĩ hoặc dược sĩ. Không bắt đầu, ngưng dùng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
 

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:
 

    Các thuốc kháng sinh (Amikacin; Dibekacin; Foscarnet; Framycetin; Gentamicin; Kanamycin; Neomycin; Netilmicin; Pentamidine; Streptomycin; Tobramycin)

 
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cidofovir không?
 

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
 
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cidofovir?
 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
 

    Bệnh thận – cidofovir có thể gây ảnh hưởng xấu đến than.

 
Khẩn cấp/Quá liều
 
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
 

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: Thay đổi lượng nước tiểu.
 
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
 

Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

Ninazol 200 mg


ninazol ketoconazole 200mg T.O pharma (H/100v)

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

T.O. Chemicals

Thông tin

thuộc danh mục thuốc kháng sinh có tác dụng trong điều trị bệnh nấm toàn thân do chủng candida gây ra một cách hiệu quả.  Ninazol Tablets được bào chế dưới dạng viên, rất tiện lợi khi sử dụng. Ninazol Tablets có nguồn gốc từ Thái Lan

Thành Phần : Ketoconazol 200mg

Chỉ Định:

Bệnh nấm toàn thân do: Candida, Coccidioides immitis, Paracoccidioides, Histoplasma.Nấm Candida niêm mạc da mạn tính nặng, nấm đường tiêu hóa, nấm Candida âm đạo mãn tính, nấm da hoặc nấm móng không đáp ứng với điều trị khác.Phòng ngừa nhiễm nấm trên người giảm đáp ứng miễn dịch

Liều lượng cách dùng:

Uống trong bữa ăn: 200 mg/ngày, có thể lên 400 mg/ngày nếu không đạt được đáp ứng sau 14 ngày.Nhiễm nấm Candida âm đạo mãn tính 400mg x 1 lần/ngày x 5 ngày.Trẻ 1 - 4 tuổi: 50 mg.Trẻ 5 - 12 tuổi: 100 ma

Chống chỉ định:

Quá mẫn với ketoconazol hoặc nhóm azol

Người bệnh gan.

Phụ nữ có thai


ACYCLOVIR 400


 ACYCLOVIR 400 H35V

NSX: Stellapharm
Nhóm: KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM - KHÁNG VIRUS

 Thành phần Hoạt chất: Acyclovir 400 mg Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, copovidon, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát, Varicella (bệnh thủy đậu) và Herpes zoster (bệnh zona).
  • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Liều dùng:

  • Nhiễm Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200 mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức giấc) x 5 – 10 ngày. Suy giảm miễn dịch trầm trọng hay kém hấp thu: 400 mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày. Suy thận (CC < 10 ml/phút): 200 mg mỗi 12 giờ. Trẻ < 2 tuổi: Giảm nửa liều.
  • Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia 2 – 4 lần/ngày (có thể giảm còn 400 – 600 mg/ngày, liều > 1 g/ngày có thể được dùng). Ngưng mỗi 6 – 12 tháng để đánh giá lại.
  • Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 – 400 mg x 4 lần/ngày. Trẻ < 2 tuổi: Giảm nửa liều.
  • Ngăn ngừa bệnh mãn tính: 200 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
  • Thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày x 5 – 7 ngày. Bệnh nhân suy thận CC < 10 ml/phút: 800 mg mỗi 12 giờ; CC 10 – 25 ml/phút: 800 mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ. Trẻ em (≥ 6 tuổi: 800 mg; 2 – 5 tuổi: 400 mg; < 2 tuổi: 200 mg) dùng 4 lần/ngày trong 5 ngày.
  • Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày x 7 – 10 ngày.

Cách dùng:

  • Acyclovir STELLA 400 mg được dùng bằng đường uống.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

Tác dụng phụ:

  • Suy thận thường phục hồi, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
  • Tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), sốt, đau đầu, choáng váng; buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Sốc phản vệ. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp.

foocgic 150mg


 foocgic fluconazole capsules 150mg brawn (h/10h/1v)


Hộp 10 hộp nhỏ x 1 viên nang cứng

kháng vi sinh vật

Nhà sản xuất

Brawn


Nước sản xuất


India


Thông tin


    Fluconazol có tác dụng chống nấm do làm tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu (ví dụ amino acid, kali) và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (ví dụ purin và pyrimidin tiền chất của DNA). Fluconazol tác động bằng cách ức chế cytochrom P450 14-alpha-demethylase, ngăn chặn tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu ở màng tế bào nấm.

    Fluconazol đáp ứng tốt với hầu như tất cả các chủng nấm Candida, kể cả nhiễm nấm ở giai đoạn cuối đã kháng các thuốc trị nấm khác như nystatin, ketoconazol và clotrimazol ở bệnh nhân AIDS. 


Thành phần :Fluconazol 150mg

CHỈ ĐỊNH:

    Điều trị các trường hợp nhiễm nấm Candida niêm mạc: mũi, miệng, hầu họng, và kể cả bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Điều trị ngay cả nhiễm nấm âm đạo cấp tính hay lặp lại, nấm chân, thân, bẹn.
    Ðiều trị và ngăn ngừa nhiễm nấm Candida ở người bệnh bị bệnh ác tính, AIDS.
    Điều trị bệnh nhân bị viêm màng não do nấm Cryptococcus hoặc ngăn ngừa ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS. 

LIỀU LƯỢNG:


    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân nhiễm nấm Candida hầu họng: mỗi ngày uống 50-100mg và uống liên tục từ 1 đến 2 tuần.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân nhiễm nấm Candida âm đạo: uống duy nhất 1 liều 150mg.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân nhiễm nấm chân, thân, bẹn: cứ cách 1 tuần uống 1 lần 150 mg.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân viêm màng não do Cryptococcus: ban đầu uống mỗi ngày  400mg. Sau đó mỗi ngày 200 mg và sử dụng tối thiểu từ 6 đến 8 tuần. Mỗi ngày sử dụng 100-200mg để phòng ngừa tái phát do Cryptococcus.
    Liều dùng điều trị dành cho người cao tuổi: với các trường hợp không có suy giảm chức năng thận thì vẫn có thể dùng liều như thông thường. Còn với các trường hợp suy giảm chức năng thận , nên cần phải điều chỉnh liều cho phù hợp.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: sử dụng phác đồ điều trị. Với phác đồ điều trị nhiều lần trong một ngày thì dùng liều thông thường trong 1-2 ngày, sau đó cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều. 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

    Chống chỉ định cho người có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
    Các trường hợp tình trạng sức khỏe đặc biệt khác cần được bác sĩ tư vấn.
    Trẻ em và phụ nữ cho con bú. 

TƯƠNG TÁC THUỐC:

    Khi sử dụng chung với rifabutin đối với bệnh nhân HIV có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương rifabutin.
    Khi sử dụng chung với rifampicin có thể làm giảm sinh khả dụng của cả 2 thuốc đi 25%.
    Khi sử dụng chung với zidovudin thì hoạt chất fluconazole có thể làm cản trở quá trình chuyển hóa và thanh thải của zidovudin.
    Khi sử dụng chung với chất chống đông máu nhóm coumarin có thể làm tăng thời gian prothrombin.
    Khi sử dụng chung với cyclosporin có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương, đặc biệt là người ghép thận.
    Khi sử dụng chung với astemizol có thể làm tăng nồng độ astemizol trong huyết tương dẫn tới các biến chứng nguy hiểm như loạn nhịp, ngừng tim,...
    Khi sử dụng chung với theophylin có thể làm giảm độ thanh thải trung bình của theophylin trong huyết tương.

Bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

BẢO QUẢN :
  • Người bệnh nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ phòng là hợp lí nhất.
  • Tránh nơi ẩm mốc, bụi bẩn.
  • Để xa tầm tay trẻ em.


AGICLOVIR 800


 AGICLOVIR 800 H20VN

NSX: Agimexpharm
Nhóm: KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM - KHÁNG VIRUS

 Thành phần Aciclovir......800mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Acyclovir 800 thường được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da và niêm mạc, sinh dục.

  • Ngăn ngừa tái nhiễm virus Herpes ở người có miễn dịch bình thường và dự phòng nhiễm virus Herpes ở người bị suy giảm miễn dịch.

  • Điều trị nhiễm virus Herpes zoster gây ra bệnh Zona.

  • Hỗ trợ điều trị thủy đậu.

Cách dùng – Liều dùng:

  • Nên sử dụng Acyclovir càng sớm càng tốt ngay sau khi nhiễm bệnh vì thuốc có hiệu quả tác dụng tốt nhất ở giai đoạn khởi phát.

  • Đối với trường hợp sử dụng Acyclovir để điều trị nhiễm Herpes simplex, ngăn chặn nhiễm Herpes simplex ở người miễn dịch bình thường hoặc để dự phòng nhiễm Herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch: mỗi lần dùng ¼ viên, ngày 4-5 lần, uống liên tục trong 5 ngày hoặc có thể kéo dài hơn. Sau đó có thể giảm liều từ từ hoặc tăng khoảng cách liều.

  • Có thể tăng gấp đôi liều nếu bệnh nhân suy giảm có miễn dịch trầm trọng hoặc bị giảm hấp thu ở ruột.

  • Ðối với những trường hợp sử dụng Acyclovir để điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona): mỗi lần 1 viên, ngày 5 lần, uống liên tục trong vòng 7 ngày.

  • Nếu bệnh nhân suy bị suy giảm miễn dịch nghiêm hoặc bị giảm hấp thu ở ruột, nên sử dụng Acyclovir để tiêm tĩnh mạch.

Tác dụng phụ: 

  • Khi sử dụng Acyclovir, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Nổi ban trên da.

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

  • Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, mất tỉnh táo hoặc lú lẫn.

  • Giảm nhẹ các chỉ số huyết học.

  • Có thể tăng men gan, tăng billirubin, tăng urea, tăng creatinin.

  • Tiềm ẩn nguy cơ gây hại đối với thận.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng Acyclovir cho bệnh nhân dị ứng hoặc qua mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc đặc biệt là Acyclovir.

  • Hạn chế sử dụng Acyclovir cho người suy giảm chức năng gan, thận nặng.

KHÁNG NẤM - VIRUS


 




GRISEOFULVIN 500MG


 GRISEOFULVIN 500MG H20VN

NSX: Mekophar
Nhóm: KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM - KHÁNG VIRUS

 Thành phần Griseofulvin 500 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Ethanol 96%, Talc, Magnesium stearate).
Mô tả:

Chỉ Định:

  • Điều trị các bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu, và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum, Epidermophyton nhạy cảm gây ra.

Cách dùng:

  • Người lớn : uống 1 – 2 viên/ngày, chia làm 2 lần
  • Trẻ em > 2 tuổi : uống 10 mg/kg/ngày, có thể chia làm 2 lần.
  • Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
  • Thời gian điều trị: Nấm da thân: 2 – 4 tuần, nấm da đầu: 4– 6 tuần, nấm da chân: 4– 8 tuần, nấm móng: 4 tháng– 1năm.

Tác dụng phụ:

  • Nhức đầu, biếng ăn, hơi buồn nôn, nổi mày đay, phát ban…
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Griseofulvin.
  • Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Suy tế bào gan.

Thận trọng:

  • Trị liệu với Griseofulvin trong thời gian kéo dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và tạo máu.
  • Ngưng dùng thuốc khi có hiện tượng giảm bạch cầu hạt.
  • Tránh phơi nắng trong thời gian điều trị với Griseofulvin.
  •  Không dùng Griseofulvin trong thời kỳ mang thai hoặc dự định mang thai, vì có thể gây quái thai hay sẩy thai.
  •  Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.