Hiển thị các bài đăng có nhãn F. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn F. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Hai, 2 tháng 5, 2022

FEFASDIN 60MG H100VN


 FEFASDIN 60MG H100VN

NSX: Khapharco
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Fexofenadin HCl………….60mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Liều lượng và cách dùng:

Viêm mũi dị ứng:

  • Liều thông thường để điều trị triệu chứng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg, uống 1 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: 30mg x 1 lần/ngày

Mày đay mạn tính vô căn :

  • Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : 60mg x 2 lần/ngày.

  • Liều thông thường cho trẻ em từ 6-12 tuổi : 30mg x 2 lần/ngày.

Người suy thận:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60mg x 1 lần/ngày.

  • Liều thông thường cho trẻ em từ 6 – 12 tuổi : 30mg x 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Buồn nôn khó tiêu. Đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

  • Ít gặp: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Khô miệng, đau bụng.

  • Lưu ý: thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

FEXOPHAR 180MG H100VN


 FEXOPHAR 180MG H100VN

NSX: TV.Pharm
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần – Fexofenadin hydroclorid…………………………….180 mg – Tá dược vừa đủ 1 viên
Mô tả:

Chỉ định:

 

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Cơ thể mệt mỏi, đau đầu.
  • Chuột rút, đau lưng.
  • Dị ứng, nổi ban đỏ.
  • Khó thở, sưng mặt.
  • Sốt, ớn lạnh và những triệu chứng của cúm.

Cách dùng:

 

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên x 1 lần/ngày.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Fexophar 180mg.

Tác dụng phụ:

  • Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt
  • Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu.
  •  Khác: nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng,ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.

 

FEXOFENADIN 120- HV C100VN


 FEXOFENADIN 120- HV C100VN

NSX: US Pharma USA
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần Fexofenadine Hydrochloride....... 120mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa & nổi mề đay tự phát mãn tính: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa 60 mg x 2 lần/ngày, có thể 120 mg hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.

  • Mề đay tự phát mãn tính 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày. 

  • Suy thận: khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, choáng váng & mệt mỏi.

 

FEXOFENADIN 120


 FEXOFENADIN 120- HV H100VN

NSX: US Pharma USA
Nhóm: KHÁNG VIÊM - KHÁNG HISTAMIN

 Thành phần fexofenadine...............120mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Các triệu chứng do viêm mũi dị ứng theo mùa & nổi mề đay tự phát mãn tính: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa 60 mg x 2 lần/ngày, có thể 120 mg hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
  • Mề đay tự phát mãn tính 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày. 
  • Suy thận: khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, choáng váng & mệt mỏi.

 

Thứ Bảy, 30 tháng 4, 2022

FICYC CREAM ACICLOVIR 5%


FICYC CREAM ACICLOVIR 5% T5GR

NSX: India

Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Acyclovir 5%
Mô tả:

Chỉ định:

  • Nhiễm virus Herpes simplex ở da bao gồm Herpes môi, Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.

Liều dùng:

  • Thoa 5 lần/ngày, cách mỗi 4 giờ. Điều trị liên tục 5 ngày, tiếp tục điều trị thêm 5 ngày nữa nếu vết thương chưa lành hẳn.

Cách dùng:

  • Thoa một lớp kem mỏng lên vùng da bị tổn thương và vùng da lân cận.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với acyclovir, valacyclovir, hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ:

  • Cảm giác nóng, kim châm thoáng qua ở vùng da điều trị.
  • Đỏ, khô, tróc vẩy da.
  • Hiếm gặp cảm giác dị ứng ở da.
  • Có thể bị đau do viêm da tiếp xúc.

 

FLUCORT N


 FLUCORT N T15G

NSX: Glenmark
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Fluocinolone acetonide 0,025%; Neomycine sulfate 0,5% (Tương đương 0,35% Neomycine base)
Mô tả:

Chỉ định: 

  • Flucort-N được chỉ định để điều trị các bệnh viêm da, kể cả đối với các trường hợp nặng và không có hiệu quả với những corticosteroid thoa ngoài da khác. Chỉ định bao gồm chàm dị ứng, chàm sữa, bệnh ngứa sần Besnier, chàm dạng đĩa, chàm do giãn tĩnh mạch, vẩy nến, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, Lupus ban đỏ, ban đỏ đa dạng, viêm da mủ, chốc lở, viêm tai ngoài, ngứa vùng hậu môn-sinh dục và ngứa do lão suy.

  • Nên dùng kem Flucort-N khi có hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn.

  • Kem Flucort-N rất thích hợp trong điều trị những bệnh ở da vùng nếp gấp hay rậm lông

Liều dùng và cách dùng: 
Sử dụng ngoài da đơn thuần:
  • Khi thoa tại chỗ thì corticosteroid có hiệu quả kéo dài không quá 6-8 giờ. Đối với những trường hợp cấp thường phải thoa 3 lần/1 ngày, còn trong những bệnh da mạn thường chỉ thoa 1 lần là đủ. Do Flucort-N chứa 1 corticosteroid rất mạnh, khuyên chỉ nên bôi một lớp mỏng vừa đủ.

Sử dụng cho vùng da cần băng kín bằng băng plastic
  • Rửa sạch và sát trùng da. Bôi 1 lượng nhỏ kem và xoa bóp. Sau đó, thoa 1 lớp kem mới nhưng không xoa bóp. Băng chặt vùng da có thuốc bằng 1 băng plastic. Nên tháo băng và rửa sạch ít nhất 1 lần trong vòng 24 giờ.

Chống chỉ định: 

  • Nhiễm khuẩn nguyên phát ở da do vi khuẩn, vi nấm và virus. 

  • Cũng như tất cả các corticosteroid dùng tại chỗ khác, không được dùng trong bệnh lao da, thủy đậu, herpes simplex, sởi, đậu mùa, loét da do giang mai và các bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ: 

  • Có thể xảy ra cảm giác rát bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn trứng cá, giảm sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, da bị chà xát, nhiễm khuẩn thứ cấp, teo da, vằn da, ra mồ hôi trộm. 

  • Chú ý:"Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc"

FLUCINAR


 FLUCINAR (PD) T15G

NSX: Poland
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Mỗi g thuốc mỡ FLUCINAR chứa: Fluocinolone acetonide 0.25mg; Tá dược: Propylene glycol, Acid citric, Wool fat, Paraffin trắng mềm..
Mô tả:

Chỉ định:

Flucinar dạng mỡ được sử dụng ngắn hạn cho các trường hợp viêm da khô không nhiễm khuẩn đáp ứng với các glucocorticosteroid, kết hợp với bệnh ngứa dai dẳng và bệnh dày sừng. Flucinar được sử dụng trong các trường hợp viêm da tiết bã, viêm da dị ứng, mày đay do bệnh liken, eczema do dị ứng tiếp xúc, ban đỏ đa dạng, lupus ban đỏ, bệnh vảy nến lâu năm, liken phẳng..

Liều dùng:

Dùng một lượng nhỏ thuốc bôi lên vùng da nhiễm bệnh, không quá 1 - 2 lần một ngày. Không băng kín vùng da sử dụng thuốc, ngoại trừ trường hợp vảy nến, có thể băng kín và phải thay băng hàng ngày.

Không sử dụng thuốc liên tục quá 2 tuần. Trên mặt không sử dụng quá 1 tuần. Không sử dụng quá 1 tuýp thuốc cho một tuần.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết, chỉ sử dụng 1 lần một ngày, không sử dụng thuốc trên da mặt..

Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc cho da bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm virut, viêm nang bã và bệnh trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, sau khi tiêm ngừa vaccin, và các trường hợp được biết là quá mẫn với fluocinolone acetonide hoặc các glucocorticosteroid khác và các thành phần tá dược. Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Chú ý đề phòng

Tránh sử dụng thuốc liên tục quá 2 tuần. Khi sử dụng thuốc dài ngày trên vùng da rộng, có thể làm tăng tần suất của các tác dụng không mong muốn, có thể gây phù nề, cao huyết áp, tăng đường huyết và giảm miễn dịch.

 

Dưới ảnh hưởng của việc sử dụng fluocinolone acetonide ngoài da, giảm bài tiết hocmon hướng vỏ thượng thận (ACTH) bởi tuyến yên có thể xảy ra, nghĩa là ức chế trục thượng thận - tuyến yên, dẫn đến giảm nồng độ cortisol trong máu và hội chứng Cushing. Tình trạng này sẽ giảm khi ngừng sử dụng thuốc. Thử định kỳ chức năng tuyến thượng thận được chỉ định bằng cách xác định nồng độ cortisol trong máu và nước tiểu sau khi kích thích tuyến thượng thận với ACTH.

Trong trường hợp nhiễm khuẩn hoặc nấm ở vị trí sử dụng thuốc, cần tiến hành điều trị với các thuốc kháng khuẩn và kháng nấm thích hợp. Nếu các triệu chứng nhiễm kéo dài, cần ngưng sử dụng thuốc cho đến khi khỏi hẳn.

Tránh sử dụng thuốc ở mí mắt hoặc vùng da gần mí mắt cho các bệnh nhân Glôcôm góc hẹp và góc rộng, cũng như ở các bệnh nhân đục nhân mắt vì có thể làm tăng các triệu chứng bệnh

Chỉ sử dụng thuốc trên da mặt và háng khi thật sự cần thiết vì tăng hấp thu và dễ xảy ra các tác dụng không mong muốn (giãn mao mạch, viêm da quanh miệng) thậm chí xảy ra sau khi sử dựng thời gian ngắn.

Cần sử dụng thận trọng cho các trường hợp teo mô dưới da, đặc biệt ở các bệnh nhân già..

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn đã gặp bao gồm: mụn trứng cá, ban xuất huyết sau khi dùng steroid, ức chế sự phát triển của biểu mô, teo mô dưới da, khô da, mọc lông quá mức hoặc rụng tóc, đổi màu da, teo và nứt da, giãn mạch, viêm da quanh miệng, viêm nang lông và nhiễm trùng thứ cấp. Đôi khi xảy ra mày đay, ban dát sần, hoặc làm tăng thương tổn ở vùng da sử dụng thuốc. Khi sử dụng thuốc, nếu băng kín sẽ làm tăng hấp thu thuốc, có thể dẫn đến tác dụng toàn thân, biểu hiện như phù mạch, tăng huyết áp, và giảm miễn dịch. Sử dụng ngoài trên vùng da ở mí mắt đôi khi có thể dẫn đến Glôcôm hoặc đục nhân mắt.

FOOTGEL


 FOOTGEL T50GR

NSX: Lana
Nhóm: HÓA - MỸ PHẨM

 Thành phần Aqua, Stearic Acid, Glycerin, Palmitic Acid, Glyceryl Stearate, Cetyl Palmitate, Curcuma Longa Rhizome Extract,…
Mô tả:

Đặc điểm:

Mang lại hiệu quả cao trong việc điều trị nứt nẻ da chân, đặc biệt là gót chân chịu mọi tác động hằng ngày do hoạt động của chúng ta và môi trường sống.

Kem dược thảo chống nứt nẻ da chân còn được phối hợp với vitamin E hàm lượng cao, giúp kéo da non nhanh, da chóng lành và mềm mại. 

Sử dụng hằng ngày sẽ giúp da bàn chân dần dần lấy lại vẻ mịn màng, khỏe đẹp, và mạng lại cho mỗi người chúng ta gót hồng tự nhiên cho đôi chân thêm vững bước.

Điều trị nứt nẻ gót chân, da bàn chân, các trường hợp “nước ăn da”. Dưỡng da bàn chân, bắp chân và da quanh móng chân, không bị khô, chai sần….. Ngăn ngừa sự xuất hiện mốc trắng.

Cách sử dụng:

Rửa sạch bàn chânlau khô. Thoa kem lên vùng da chân bị nứt nẻ, kẽ ngón chân, vùng da quang móng chân và bắp chân. Để khô tự nhiên. Mỗi ngày thoa 1-2 lần. Thoa liên tục hằng ngày đến khi lành hẳn.

Thứ Sáu, 29 tháng 4, 2022

FIZEZ ARGININ 200


 FIZEZ ARGININ 200 H60VNA

NSX: Thacophar
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần L-Arginin Hcl (200mg).
Mô tả:

Chỉ định:

  • Hỗ trợ ngăn cản, giảm thiểu độc tố xâm nhập vào gan khiến gan suy yếu.

  • Tăng cường chức năng gan.

  • Giảm các triệu chứng do các bệnh về gan gây ra như: vàng da, vàng mắt, táo bón, suy giảm chức năng gan, cơ thể mệt mỏi, suy nhược…

  • Giảm lượng amoniac trong cơ thể, hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về gan, như: suy gan, viêm gan, gan nhiễm mỡ, gan sơ cấp, ung thư gan…

  • Hỗ trợ giảm cholesterol trong máu.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng cho người có tiền sử nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Tác dụng phụ:

  • Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của sản phẩm.

Cách dùng:

  • Người lớn mỗi ngày uống 2 - 4 viên.

Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Thứ Năm, 28 tháng 4, 2022

PHARVITA PLUS H60VNA


 PHARVITA PLUS H60VNA

NSX: Mediusa
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần Calci nano 30mg; Magnesi oxyd 30mg; Vitamin C 30mg; Ginkgo Biloba Extract (Cao bạch quả) 30mg; Beta glucan 10mg; Sắt (III) polymantose 10mg; DHA 5% 6mg; Kẽm sulfat 5mg; Taurin 5mg; EPA 4mg; Đồng (CuSO4.5H2O 7,8mg) 2mg; Kali (Kali sulfat 18mg) 2mg; Vitamin PP 2mg; Vitamin B5 1,5mg; Coenzym Q10 1mg; Vitamin B1 0,5mg; Vitamin B2 0,5mg; Vitamin B6 0,5mg; Vitamin B9 100mcg; Vitamin A (Retinyl Acetate) 300IU; Vitamin D3 (Cholecalciferol) 100IU; Vitamin E 5IU; Phụ liệu: chất nhũ hoá lecithin, dầu đậu nành, chất giữ ẩm glycerin, chất làm bóng sáp ong, gelatin vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Công dụng:

  • Giúp bổ sung các vitamin, các khoáng chất cần thiết cho cơ thể, hỗ trợ tăng cường sức khoẻ, giảm tình trạng mệt mỏi, cơ thể suy nhược.

Đối tượng sử dụng:

  • Người có nhu cầu bổ sung vitamin, khoáng chất, người ốm yếu, mệt mỏi, cơ thể suy nhược, đang trong thời kỳ dưỡng bệnh cần tăng cường sức khoẻ. Phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú cần bổ sung vitamin, khoáng chất khi chế độ ăn uống bị thiếu hụt.

Cách dùng:

  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày
  • Người lớn: uống 1 viên/lần x 2-3 lần/ngày

Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

PHARVITA PLUS H30VNA


 PHARVITA PLUS H30VNA

NSX: QT USA
Nhóm: THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

 Thành phần Sản phẩm bao gồm những vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể như: Betaglucan 10mg, Iron (III) Polymantose 10mg, Cao Ginkgo Biloba (Ginkgo Biloba Extract) 40mg, Calci Nano 30mg, Coenzym Q10 1mg, Magne (Magnesium Sulfat) 30mg, Kẽm (Zinc Sulfat) 5mg, Đồng (cuso4, 5H2O: 7,8mg) 2mg, Kali (Kali sulfat: 18mg) 2mg, Taurin 5mg, DHA 6mg, EPA 4mg, Vitamin A (Rettinyl Acctat) 300 IU, Vitamin D3 (Cholecalciferol) 100IU, Vitamin E 5 IU, Vitamin C 30mg, Vitamin C 30mg, Vitamin B1 0,5mg, Vitamin B2 0,5mg, Vitamin B5 1,5mg, Vitamin B6 0,5mg, Vitamin B9 100 Mcg, Vitamin PP 2mg Thành phần khác: gelatin, glycerine, sorbitol, niphagin, niphazol, ethyl vanilin, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Trong trường hợp kiệt sức (căng thẳng, mệt mỏi), cảm giác yếu sức, giảm tập trung trí lực cũng như giảm tỉnh táo tinh thần

  • Trường hợp dinh dưỡng mất cân bằng hoặc thiếu hụt như người cao tuổi hoặc do chế độ ăn kiêng, mất cảm giác ngon miệng, chán ăn và suy nhược do bệnh tật.

Chống chỉ định:

  • Rối loạn chuyển hóa canxi (tăng canxi máu hoặc canxi niệu)
     
  • Suy thận
     
  • Trong thời gian điều trị với các retinoid (chống mụn trứng cá)

Cách dùng:

  • Người lớn uống 01 viên mỗi ngày vào buổi sáng sau khi ăn no

Lưu ý:

Do thành phần pharvita có nhân sâm tạo cảm giác tỉnh táo cho nên không nên uống pharvita vào buổi tối (có thể gây mất ngủ)

SẢN PHẨM NÀY KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC VÀ KHÔNG CÓ TÁC DỤNG THAY THẾ THUỐC CHỮA BỆNH

FERROVIT


 FERROVIT H50V

NSX: Thailand
Nhóm: VITAMIN & THUỐC BỔ

Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

  • Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển, ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.

Cách dùng:

  • 1 viên, ngày 1 - 2 lần sau khi ăn.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Với liều trung bình ở người nhạy cảm hoặc dùng liều cao có thể dẫn đến buồn nôn, ban da, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi. Táo bón, phân đen là những phản ứng phụ thường gặp ở các chế phẩm bổ sung sắt.

Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

foocgic 150mg


 foocgic fluconazole capsules 150mg brawn (h/10h/1v)


Hộp 10 hộp nhỏ x 1 viên nang cứng

kháng vi sinh vật

Nhà sản xuất

Brawn


Nước sản xuất


India


Thông tin


    Fluconazol có tác dụng chống nấm do làm tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu (ví dụ amino acid, kali) và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (ví dụ purin và pyrimidin tiền chất của DNA). Fluconazol tác động bằng cách ức chế cytochrom P450 14-alpha-demethylase, ngăn chặn tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu ở màng tế bào nấm.

    Fluconazol đáp ứng tốt với hầu như tất cả các chủng nấm Candida, kể cả nhiễm nấm ở giai đoạn cuối đã kháng các thuốc trị nấm khác như nystatin, ketoconazol và clotrimazol ở bệnh nhân AIDS. 


Thành phần :Fluconazol 150mg

CHỈ ĐỊNH:

    Điều trị các trường hợp nhiễm nấm Candida niêm mạc: mũi, miệng, hầu họng, và kể cả bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Điều trị ngay cả nhiễm nấm âm đạo cấp tính hay lặp lại, nấm chân, thân, bẹn.
    Ðiều trị và ngăn ngừa nhiễm nấm Candida ở người bệnh bị bệnh ác tính, AIDS.
    Điều trị bệnh nhân bị viêm màng não do nấm Cryptococcus hoặc ngăn ngừa ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS. 

LIỀU LƯỢNG:


    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân nhiễm nấm Candida hầu họng: mỗi ngày uống 50-100mg và uống liên tục từ 1 đến 2 tuần.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân nhiễm nấm Candida âm đạo: uống duy nhất 1 liều 150mg.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân nhiễm nấm chân, thân, bẹn: cứ cách 1 tuần uống 1 lần 150 mg.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân viêm màng não do Cryptococcus: ban đầu uống mỗi ngày  400mg. Sau đó mỗi ngày 200 mg và sử dụng tối thiểu từ 6 đến 8 tuần. Mỗi ngày sử dụng 100-200mg để phòng ngừa tái phát do Cryptococcus.
    Liều dùng điều trị dành cho người cao tuổi: với các trường hợp không có suy giảm chức năng thận thì vẫn có thể dùng liều như thông thường. Còn với các trường hợp suy giảm chức năng thận , nên cần phải điều chỉnh liều cho phù hợp.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: sử dụng phác đồ điều trị. Với phác đồ điều trị nhiều lần trong một ngày thì dùng liều thông thường trong 1-2 ngày, sau đó cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều. 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

    Chống chỉ định cho người có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
    Các trường hợp tình trạng sức khỏe đặc biệt khác cần được bác sĩ tư vấn.
    Trẻ em và phụ nữ cho con bú. 

TƯƠNG TÁC THUỐC:

    Khi sử dụng chung với rifabutin đối với bệnh nhân HIV có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương rifabutin.
    Khi sử dụng chung với rifampicin có thể làm giảm sinh khả dụng của cả 2 thuốc đi 25%.
    Khi sử dụng chung với zidovudin thì hoạt chất fluconazole có thể làm cản trở quá trình chuyển hóa và thanh thải của zidovudin.
    Khi sử dụng chung với chất chống đông máu nhóm coumarin có thể làm tăng thời gian prothrombin.
    Khi sử dụng chung với cyclosporin có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương, đặc biệt là người ghép thận.
    Khi sử dụng chung với astemizol có thể làm tăng nồng độ astemizol trong huyết tương dẫn tới các biến chứng nguy hiểm như loạn nhịp, ngừng tim,...
    Khi sử dụng chung với theophylin có thể làm giảm độ thanh thải trung bình của theophylin trong huyết tương.

Bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

BẢO QUẢN :
  • Người bệnh nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ phòng là hợp lí nhất.
  • Tránh nơi ẩm mốc, bụi bẩn.
  • Để xa tầm tay trẻ em.


FEPARAC


FEPARAC H100VN

NSX: US Pharma USA

Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Paracetamol 325 mg; Ibuprofen 400 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  •  Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp & chấn thương do thể thao. 

  •  Giảm đau & viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình. 

  •  Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư. 

  •  Giảm sốt.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ/ngày. Tối đa 8 viên/ngày.

Chống chỉ định:

  • Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu. Suy thận nặng. Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác. Loét dạ dày tá tràng.

Tác dụng phụ:

  •  Loét dạ dày, viêm gan. 

  •  Hiếm: choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.

Chú ý đề phòng:

  •  Bệnh thận, thiếu máu, hen phế quản. 

  •  Phụ nữ có thai, người cao tuổi không dùng.

 

FAMOTIDIN 40


 FAMOTIDIN 40 H100V

NSX: F.T.Pharma
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Famotidin ......... 40 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Trị loét dạ dày tá tràng.
     

  • Trị hội chứng Zollinger - Ellison.
     

  • Trị viêm thực quản do hồi lưu.

Chống chi định:

  • Nhạy cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Chống chỉ định cho trẻ em vì thiếu nghiên cứu.

Thận trọng:

  • Thận trọng khi sử dụng cho các bệnh nhân bị suy thận.
     

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
     

  • Trước khi sử dụng Famotidin nên loại trừ khả năng bị u ác tính.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, táo bón hoặc tiêu chảy.

  • Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Liều dùng- Cách dùng:

  • Người lớn : uống 1 viên/ lần/ ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Thứ Ba, 26 tháng 4, 2022

FUGACAR CHEW


 FUGACAR CHEW TAD 500MG H1V

NSX: Janssen
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Mebendazole 500mg.
Mô tả:

Công dụng:

 

Thuốc có phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim.

 

Liều cao có tác dụng trên cả nang sán, trùng roi Giardia lumbia.

 

Mebendazol làm thoái hóa vi cấu trúc hình ống trong bào chất của các ký sinh trùng và ức chế hấp thu glucose ở giai đoạn trưởng thành của giun sán ký sinh ở ruột non và ấu trùng của chúng ở mô, làm giảm tích lũy glucogen. Kết quả làm giảm ATP cần thiết cho sự sống và sinh trưởng của giun sán. Từ đó làm chết các ký sinh trùng. Mebendazol không làm ảnh hưởng đến glucose trong huyết thanh người. 

 

Hiệu quả điều trị: với giun đũa, giun kim, giun tóc là 90-100%, với giun móc khoảng 70%. 

Chỉ định sử dụng:

Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).

Liều lượng - cách dùng:

500 mg/ngày (liều duy nhất). Tẩy giun định kỳ 4-6 tháng/lần.

Chống chỉ định:

 

Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

 

Phụ nữ có thai và cho con bú.

 

Trẻ em < 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

Ở những bệnh nhân nhiễm giun đường ruột nặng, có thể có triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.

Lưu ý:

Trường hợp dùng thuốc quá liều có thể có triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong giờ đầu tiên sau tai biến quá liều nên súc dạ dày, có thể dùng than hoạt nếu thích hợp

FUGACAR


 FUGACAR TAD 500MG H1V

NSX: Janssen
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Mebendazole 500mg
Mô tả:

Chỉ định 

  • Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: Giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius Vermicularis).

Chống chỉ định 

  • Dùng Fugacar cho trẻ em dưới 1 tuổi trong điều trị hàng loạt các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun. Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các tá dược của thuốc.

Liều dùng và cách dùng 

  • Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai trước khi nuốt. Tẩy giun định kỳ 4 – 6 tháng/lần.

Thận trọng

  • Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi trừ phi tình trạng nhiễm giun ảnh hưởng trầm trọng đáng kể đến tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ. 

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, đặc biệt 3 tháng đầu của thai kỳ.