Etoricoxib 90mg Khapharco (C/100V)
Chai 100 viên bao phim
cơ xương khớp
Nhà sản xuất
Khánh Hòa - Khapharco
Thông tin
THÀNH PHẦN:
Etoricoxib …........... 90mg
Chỉ định
Thuốc Alavox 90 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (osteoarthritis – OA) và viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis – RA).
Điều trị viêm đốt sống dính khớp (ankylosing spondylitis – AS).
Điều trị viêm khớp cấp tính do gout (acute gouty arthritis).
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
Liều dùng
Viêm xương khớp
Liều đề nghị là 30 mg x 1 lần/ngày. Nếu không cảm thấy giảm triệu chứng rõ rệt, cần tăng liều lên đến 60 mg x 1 lần/ngày.
Viêm đa khớp dạng thấp
Liều đề nghị là 90 mg x 1 lần/ngày.
Viêm cột sống dính khớp
Liều đề nghị là 90 mg x 1 lần/ngày.
Viêm khớp cấp tính do gout
Liều đề nghị là 120 mg x 1 lần/ngày.
Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX – 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
Không nên dùng Alavox 90 mg cho bệnh nhân suy gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Chống chỉ định
Thuốc Alavox 90 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân suy tim nặng và vừa.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.
Bệnh nhân viêm ruột.
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải < 30 ml/phút.
Trẻ em dưới 16 tuổi.
Tương tác thuốc
Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 90 mg hàng ngày có thể gây tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio – INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.
Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin (tác nhân gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh) làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib.
Cần giám sát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều hơn 90 mg/ngày và methotrexat.
Đã có báo cáo các NSAID ức chế không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX – 2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE).
Đã có báo cáo các NSAID ức chế không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX – 2 có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương.
Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với khi chỉ dùng riêng etoricoxib.
Điều trị bằng etoricoxib liều 120 mg với một thuốc uống tránh thai chứa 35 μg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 – 1 mg norethindrone trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0 – 24 giờ ở trạng thái ổn định của EE lên 50 – 60%.
Các thuốc kháng acid trong dạ dày và ketoconazol không gây ra những tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của etoricoxib.
Bảo Quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30°C.



