Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

HÔ HẤP


 

























































































TOPREVIN


 TOPREVIN C24VNA

NSX: Khahopharma
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Oxomemazin HCl ................................. 1,65mg; Guaifenesin ................................. 33,3mg; Natri benzoat ................................. 33,3mg; Paracetamol ................................. 33,3mg.
Mô tả:

Chỉ định:
  • Ðiều trị các chứng ho khan, nhất là ho do dị ứng & do kích ứng ở người lớn & trẻ em > 1 tuổi.
Cách dùng:
  • Ðiều trị ngắn ngày, những lúc ho.
  • Người lớn: 2 – 6 viên/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Chống chỉ định:
  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 
  • Suy hô hấp, suy gan. 
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt, bí tiểu do bệnh tiền liệt tuyến hoặc các bệnh khác, vài dạng tăng nhãn áp.
Tương tác thuốc:
 
  • Lưu ý khi phối hợp: thuốc hạ HA, atropine, thuốc gây trầm cảm hệ TKTW.
 
Tác dụng phụ:
 
Oxomemazin:
  • Thường gặp: Buồn ngủ. Tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, táo bón, bí tiểu. Chóng mặt, ban đỏ.
  • Hiếm gặp: Chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
  • Rất hiếm gặp: Loạn vận động muộn do sử dụng kéo dài thuốc kháng histamin thuộc nhóm phenothiazin, giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú.
Guaifenesin:
  • Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Paracetamol:

  • Ít gặp: Ban. Buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Ninazol 200 mg


ninazol ketoconazole 200mg T.O pharma (H/100v)

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

T.O. Chemicals

Thông tin

thuộc danh mục thuốc kháng sinh có tác dụng trong điều trị bệnh nấm toàn thân do chủng candida gây ra một cách hiệu quả.  Ninazol Tablets được bào chế dưới dạng viên, rất tiện lợi khi sử dụng. Ninazol Tablets có nguồn gốc từ Thái Lan

Thành Phần : Ketoconazol 200mg

Chỉ Định:

Bệnh nấm toàn thân do: Candida, Coccidioides immitis, Paracoccidioides, Histoplasma.Nấm Candida niêm mạc da mạn tính nặng, nấm đường tiêu hóa, nấm Candida âm đạo mãn tính, nấm da hoặc nấm móng không đáp ứng với điều trị khác.Phòng ngừa nhiễm nấm trên người giảm đáp ứng miễn dịch

Liều lượng cách dùng:

Uống trong bữa ăn: 200 mg/ngày, có thể lên 400 mg/ngày nếu không đạt được đáp ứng sau 14 ngày.Nhiễm nấm Candida âm đạo mãn tính 400mg x 1 lần/ngày x 5 ngày.Trẻ 1 - 4 tuổi: 50 mg.Trẻ 5 - 12 tuổi: 100 ma

Chống chỉ định:

Quá mẫn với ketoconazol hoặc nhóm azol

Người bệnh gan.

Phụ nữ có thai


ACYCLOVIR 400


 ACYCLOVIR 400 H35V

NSX: Stellapharm
Nhóm: KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM - KHÁNG VIRUS

 Thành phần Hoạt chất: Acyclovir 400 mg Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột natri glycolat, copovidon, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhầy bao gồm nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát, Varicella (bệnh thủy đậu) và Herpes zoster (bệnh zona).
  • Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
  • Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Liều dùng:

  • Nhiễm Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200 mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức giấc) x 5 – 10 ngày. Suy giảm miễn dịch trầm trọng hay kém hấp thu: 400 mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày. Suy thận (CC < 10 ml/phút): 200 mg mỗi 12 giờ. Trẻ < 2 tuổi: Giảm nửa liều.
  • Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia 2 – 4 lần/ngày (có thể giảm còn 400 – 600 mg/ngày, liều > 1 g/ngày có thể được dùng). Ngưng mỗi 6 – 12 tháng để đánh giá lại.
  • Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 – 400 mg x 4 lần/ngày. Trẻ < 2 tuổi: Giảm nửa liều.
  • Ngăn ngừa bệnh mãn tính: 200 mg x 5 lần/ngày x 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
  • Thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày x 5 – 7 ngày. Bệnh nhân suy thận CC < 10 ml/phút: 800 mg mỗi 12 giờ; CC 10 – 25 ml/phút: 800 mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ. Trẻ em (≥ 6 tuổi: 800 mg; 2 – 5 tuổi: 400 mg; < 2 tuổi: 200 mg) dùng 4 lần/ngày trong 5 ngày.
  • Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày x 7 – 10 ngày.

Cách dùng:

  • Acyclovir STELLA 400 mg được dùng bằng đường uống.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

Tác dụng phụ:

  • Suy thận thường phục hồi, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
  • Tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), sốt, đau đầu, choáng váng; buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Sốc phản vệ. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp.

foocgic 150mg


 foocgic fluconazole capsules 150mg brawn (h/10h/1v)


Hộp 10 hộp nhỏ x 1 viên nang cứng

kháng vi sinh vật

Nhà sản xuất

Brawn


Nước sản xuất


India


Thông tin


    Fluconazol có tác dụng chống nấm do làm tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu (ví dụ amino acid, kali) và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (ví dụ purin và pyrimidin tiền chất của DNA). Fluconazol tác động bằng cách ức chế cytochrom P450 14-alpha-demethylase, ngăn chặn tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu ở màng tế bào nấm.

    Fluconazol đáp ứng tốt với hầu như tất cả các chủng nấm Candida, kể cả nhiễm nấm ở giai đoạn cuối đã kháng các thuốc trị nấm khác như nystatin, ketoconazol và clotrimazol ở bệnh nhân AIDS. 


Thành phần :Fluconazol 150mg

CHỈ ĐỊNH:

    Điều trị các trường hợp nhiễm nấm Candida niêm mạc: mũi, miệng, hầu họng, và kể cả bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch. Điều trị ngay cả nhiễm nấm âm đạo cấp tính hay lặp lại, nấm chân, thân, bẹn.
    Ðiều trị và ngăn ngừa nhiễm nấm Candida ở người bệnh bị bệnh ác tính, AIDS.
    Điều trị bệnh nhân bị viêm màng não do nấm Cryptococcus hoặc ngăn ngừa ngừa tái phát viêm màng não do Cryptococcus ở bệnh nhân AIDS. 

LIỀU LƯỢNG:


    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân nhiễm nấm Candida hầu họng: mỗi ngày uống 50-100mg và uống liên tục từ 1 đến 2 tuần.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân nhiễm nấm Candida âm đạo: uống duy nhất 1 liều 150mg.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân nhiễm nấm chân, thân, bẹn: cứ cách 1 tuần uống 1 lần 150 mg.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân viêm màng não do Cryptococcus: ban đầu uống mỗi ngày  400mg. Sau đó mỗi ngày 200 mg và sử dụng tối thiểu từ 6 đến 8 tuần. Mỗi ngày sử dụng 100-200mg để phòng ngừa tái phát do Cryptococcus.
    Liều dùng điều trị dành cho người cao tuổi: với các trường hợp không có suy giảm chức năng thận thì vẫn có thể dùng liều như thông thường. Còn với các trường hợp suy giảm chức năng thận , nên cần phải điều chỉnh liều cho phù hợp.
    Liều dùng điều trị dành cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận: sử dụng phác đồ điều trị. Với phác đồ điều trị nhiều lần trong một ngày thì dùng liều thông thường trong 1-2 ngày, sau đó cần điều chỉnh khoảng cách giữa các liều. 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

    Chống chỉ định cho người có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
    Các trường hợp tình trạng sức khỏe đặc biệt khác cần được bác sĩ tư vấn.
    Trẻ em và phụ nữ cho con bú. 

TƯƠNG TÁC THUỐC:

    Khi sử dụng chung với rifabutin đối với bệnh nhân HIV có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương rifabutin.
    Khi sử dụng chung với rifampicin có thể làm giảm sinh khả dụng của cả 2 thuốc đi 25%.
    Khi sử dụng chung với zidovudin thì hoạt chất fluconazole có thể làm cản trở quá trình chuyển hóa và thanh thải của zidovudin.
    Khi sử dụng chung với chất chống đông máu nhóm coumarin có thể làm tăng thời gian prothrombin.
    Khi sử dụng chung với cyclosporin có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương, đặc biệt là người ghép thận.
    Khi sử dụng chung với astemizol có thể làm tăng nồng độ astemizol trong huyết tương dẫn tới các biến chứng nguy hiểm như loạn nhịp, ngừng tim,...
    Khi sử dụng chung với theophylin có thể làm giảm độ thanh thải trung bình của theophylin trong huyết tương.

Bệnh nhân hãy liệt kê các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng vào thời điểm này để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

BẢO QUẢN :
  • Người bệnh nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ phòng là hợp lí nhất.
  • Tránh nơi ẩm mốc, bụi bẩn.
  • Để xa tầm tay trẻ em.


AGICLOVIR 800


 AGICLOVIR 800 H20VN

NSX: Agimexpharm
Nhóm: KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM - KHÁNG VIRUS

 Thành phần Aciclovir......800mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Acyclovir 800 thường được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị nhiễm virus Herpes simplex ở da và niêm mạc, sinh dục.

  • Ngăn ngừa tái nhiễm virus Herpes ở người có miễn dịch bình thường và dự phòng nhiễm virus Herpes ở người bị suy giảm miễn dịch.

  • Điều trị nhiễm virus Herpes zoster gây ra bệnh Zona.

  • Hỗ trợ điều trị thủy đậu.

Cách dùng – Liều dùng:

  • Nên sử dụng Acyclovir càng sớm càng tốt ngay sau khi nhiễm bệnh vì thuốc có hiệu quả tác dụng tốt nhất ở giai đoạn khởi phát.

  • Đối với trường hợp sử dụng Acyclovir để điều trị nhiễm Herpes simplex, ngăn chặn nhiễm Herpes simplex ở người miễn dịch bình thường hoặc để dự phòng nhiễm Herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch: mỗi lần dùng ¼ viên, ngày 4-5 lần, uống liên tục trong 5 ngày hoặc có thể kéo dài hơn. Sau đó có thể giảm liều từ từ hoặc tăng khoảng cách liều.

  • Có thể tăng gấp đôi liều nếu bệnh nhân suy giảm có miễn dịch trầm trọng hoặc bị giảm hấp thu ở ruột.

  • Ðối với những trường hợp sử dụng Acyclovir để điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh Zona): mỗi lần 1 viên, ngày 5 lần, uống liên tục trong vòng 7 ngày.

  • Nếu bệnh nhân suy bị suy giảm miễn dịch nghiêm hoặc bị giảm hấp thu ở ruột, nên sử dụng Acyclovir để tiêm tĩnh mạch.

Tác dụng phụ: 

  • Khi sử dụng Acyclovir, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Nổi ban trên da.

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

  • Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, mất tỉnh táo hoặc lú lẫn.

  • Giảm nhẹ các chỉ số huyết học.

  • Có thể tăng men gan, tăng billirubin, tăng urea, tăng creatinin.

  • Tiềm ẩn nguy cơ gây hại đối với thận.

Chống chỉ định:

  • Không sử dụng Acyclovir cho bệnh nhân dị ứng hoặc qua mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc đặc biệt là Acyclovir.

  • Hạn chế sử dụng Acyclovir cho người suy giảm chức năng gan, thận nặng.

KHÁNG NẤM - VIRUS


 




GRISEOFULVIN 500MG


 GRISEOFULVIN 500MG H20VN

NSX: Mekophar
Nhóm: KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM - KHÁNG VIRUS

 Thành phần Griseofulvin 500 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Sodium starch glycolate, Ethanol 96%, Talc, Magnesium stearate).
Mô tả:

Chỉ Định:

  • Điều trị các bệnh nấm da, tóc và móng, bao gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu, và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum, Epidermophyton nhạy cảm gây ra.

Cách dùng:

  • Người lớn : uống 1 – 2 viên/ngày, chia làm 2 lần
  • Trẻ em > 2 tuổi : uống 10 mg/kg/ngày, có thể chia làm 2 lần.
  • Uống thuốc trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
  • Thời gian điều trị: Nấm da thân: 2 – 4 tuần, nấm da đầu: 4– 6 tuần, nấm da chân: 4– 8 tuần, nấm móng: 4 tháng– 1năm.

Tác dụng phụ:

  • Nhức đầu, biếng ăn, hơi buồn nôn, nổi mày đay, phát ban…
  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Griseofulvin.
  • Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Suy tế bào gan.

Thận trọng:

  • Trị liệu với Griseofulvin trong thời gian kéo dài, cần theo dõi định kỳ chức năng gan, thận và tạo máu.
  • Ngưng dùng thuốc khi có hiện tượng giảm bạch cầu hạt.
  • Tránh phơi nắng trong thời gian điều trị với Griseofulvin.
  •  Không dùng Griseofulvin trong thời kỳ mang thai hoặc dự định mang thai, vì có thể gây quái thai hay sẩy thai.
  •  Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

MALOXID


 MALOXID H80V

NSX: Mekophar
Nhóm: TIÊU HÓA - GAN - MẬT - THẬN

 Thành phần Magnesium trisilicate khan 400 mg Aluminium hydroxide (gel khô) 300 mg Tá dược vừa đủ 1 viên (Manitol, Ethanol 96%, Menthol, Magnesium stearate, Aspartame, Tinh bột bắp, Tinh dầu bạc hà, Đường RE)
Mô tả:

Chỉ Định:

Viêm dạ dày, ợ chua, thừa acid dịch vị.

Phối hợp trong điều trị loét dạ dày– tá tràng.

Cách dùng:

1 viên/lần, ngày 2 – 3 lần (nhai kỹ trước khi uống).

Dùng lúc có cơn đau hoặc 1– 2 giờ sau bữa ăn & trước khi đi ngủ.

Tác dụng phụ:

Dùng liều cao và kéo dài thuốc kháng acid có chứa Aluminium sẽ gây cản trở sự hấp thu phosphate dễ dẫn tới nguy cơ bị xốp và loãng xương.

Người bị suy chức năng thận có thể xảy ra tình trạng tăng Magnesi– huyết khi dùng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định:

Suy thận nặng.

Mẫn cảm với thành phần thuốc.

Thận trọng:

Cần dùng thận trọng với người suy tim sung huyết, suy thận, phù, thẩm phân mãn tính, xơ gan, chế độ ăn ít sodium (Na) và người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

Bệnh nhân tiểu đường cần lưu ý vì trong mỗi viên thuốc có chứa 100mg đường RE.

Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphate trong quá trình điều trị lâu dài.

Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai (không sử dụng liều cao và lâu dài).

Có thể dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

ESPUMISAN


 ESPUMISAN H50VNA

NSX: Merarini
Nhóm: TIÊU HÓA - GAN - MẬT - THẬN

 Thành phần Simeticone...40mg
Mô tả:

 

 

Chỉ định:

  • Điều trị các triệu chứng liên quan đến sự tích tụ khí trong đường tiêu hoá như: đầy hơi, chướng bụng
  • Như là một thuốc hỗ trợ trong chẩn đoán hình ảnh vùng bụng như X - quang, siêu âm (Triệu chứng liên quan đến sự tích tụ khí trong đường tiêu hoá là sự rối loạn chức năng của đường tiêu hoá với sự xuất hiện của cảm giác đầy hơi, cảm giác như đã ăn no, ợ, sôi bụng và chướng bụng)

Liều lượng - Cách dùng

  • Trừ khi được bác sỹ kê liều khác đi, phải luôn luôn tuân thủ liều lượng ghi trong toa thuốc này. Hãy hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn chưa rõ.
Liều lượng
  • Liều thông thường là:
  • Các triệu chứng có tích tụ khí trong đường tiêu hoá (như: đầy hơi, chướng bụng)
  • Trẻ em từ 6 -14 tuổi: 2 viên nang (tương đương 80mg simeticone) x  3 - 4 lần/ngày
  • Thanh thiếu niên và người lớn: 2 viên nang (tương đương 80mg simeticone) x 3 - 4 lần/ngày
Chú ý:
  • Cũng có thể dùng Espumisan Capsules sau phẫu thuật
  • Thuốc có dạng bào chế khác dùng cho trẻ em và trẻ sơ sinh
  • Có thể dùng Espumisan Capsules cùng hoặc sau bữa ăn, cũng có thể dùng trước khi đi ngủ nếu cần thiết
  • Thời gian dùng thuốc tuỳ thuộc vào triệu chứng đầy hơi chướng bụng.
  • Nếu cần, có thể dùng Espumisan Capsules trong một thời gian dài. Hãy xem thêm phần “Thận trọng đặc biệt khi dùng Espumisan Capsules”
Dùng hỗ trợ trong chẩn đoán hình ảnh vùng bụng (như X - quang, siêu âm)
  • Một ngày trước khi xét nghiệm: 2 viên nang x 3 lần/ngày 
  • (tương đương với 240mg simeticone)
  • Buổi sáng ngày xét nghiệm: 
  • 2 viên nang (tương đương với 80mg simeticone)

Chống chỉ định:

  • Không được dùng Espumisan Capsules trong trường hợp mẫn cảm với simeticone, chất tạo màu - yellow orange S (E 110), methyl parahydroxybenzoate (E 218) hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Cho đến nay, chưa ghi nhận bất cứ tác dụng không mong muốn nào liên quan đến việc sử dụng Espumisan Capsules. 
  • Chất tạo màu Yellow orange S (E 110) có thể gây phản ứng dị ứng
  • Methyl parahydroxybenzoate (E 218) có thể gây phản ứng quá mẫn, cũng có thể là phản ứng quá mẫn muộn. 
  • Hãy thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Etoricoxib 90mg


Etoricoxib 90mg Khapharco (C/100V)


Chai 100 viên bao phim

cơ xương khớp

Nhà sản xuất

Khánh Hòa - Khapharco

Thông tin

 THÀNH PHẦN:  

Etoricoxib …........... 90mg  

Chỉ định


Thuốc Alavox 90 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:


    Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (osteoarthritis – OA) và viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis – RA).

    Điều trị viêm đốt sống dính khớp (ankylosing spondylitis – AS).

    Điều trị viêm khớp cấp tính do gout (acute gouty arthritis). 

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi.
Liều dùng

Viêm xương khớp

Liều đề nghị là 30 mg x 1 lần/ngày. Nếu không cảm thấy giảm triệu chứng rõ rệt, cần tăng liều lên đến 60 mg x 1 lần/ngày.

Viêm đa khớp dạng thấp

Liều đề nghị là 90 mg x 1 lần/ngày.

Viêm cột sống dính khớp

Liều đề nghị là 90 mg x 1 lần/ngày.

Viêm khớp cấp tính do gout

Liều đề nghị là 120 mg x 1 lần/ngày.

Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX – 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.

Không nên dùng Alavox 90 mg cho bệnh nhân suy gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế. Chống chỉ định

Thuốc Alavox 90 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    Bệnh nhân suy tim nặng và vừa.
    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.
    Bệnh nhân viêm ruột.
    Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải < 30 ml/phút.
    Trẻ em dưới 16 tuổi.
Tương tác thuốc

Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 90 mg hàng ngày có thể gây tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio – INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.

Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin (tác nhân gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh) làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib.

Cần giám sát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều hơn 90 mg/ngày và methotrexat.

Đã có báo cáo các NSAID ức chế không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX – 2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE).

Đã có báo cáo các NSAID ức chế không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX – 2 có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương.

Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với khi chỉ dùng riêng etoricoxib.

Điều trị bằng etoricoxib liều 120 mg với một thuốc uống tránh thai chứa 35 μg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 – 1 mg norethindrone trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0 – 24 giờ ở trạng thái ổn định của EE lên 50 – 60%.

Các thuốc kháng acid trong dạ dày và ketoconazol không gây ra những tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của etoricoxib.
Bảo Quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30°C.