Thứ Ba, 26 tháng 4, 2022

VIZICIN 125MG


 VIZICIN 125MG H30G1.5GR

NSX: Hasan
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Azithromycin ……………………………………… 125 mg Tá dược vừa đủ …………………………………… 1 gói
Mô tả:

Chỉ định:

Dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm trùng tai, mũi, họng như viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.

  • Nhiễm trùng da, mô mềm: nhọt, bệnh mủ da, chốc lở do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Streptococcus agalactiae...

  • Bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục ở cả nam và nữ, chưa biến chứng (trừ lậu cầu) do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae  không đa kháng.

  • Chỉ nên dùng cho những bệnh nhân dị ứng với penicilin để giảm nguy cơ kháng thuốc.

 

Liều lượng- Cách dùng:

Người lớn:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mề:  -  Liều khởi đầu: ngày đầu tiên uống một liều duy nhất 500 mg, và 4 ngày tiếp theo, dùng liều duy nhất  250 mg/ ngày.    

  • Bệnh lây truyền qua đường sinh dục do nhiễm Chlamydia trachomatis, Haemophyllus duccreyi hoặc Neisseria gonorrhoeae: liều duy nhất 1 gam.

  • Người già, bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ  không cần chỉnh liều.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

  • Liều duy nhất mỗi ngày: 10 mg/kg/ngày trong 3 ngày

  • Hoặc ngày đầu  tiên 10 mg/kg/ lần/ngày, 4 ngày tiếp theo 5 mg/ kg /lần/ ngày.

  • Chưa có thông tin về hiệu quả và tính an toàn của Azithromycin sử dụng cho trẻ dưới 6

  • tháng tuổi. Do đó, không nên dùng thuốc cho trẻ em ở nhóm tuổi này.                 

  • Hoà tan bột thuốc với một ít nước ấm, khuấy đều rồi uống. Uống khi bụng đói,  1 giờ trước bữa ăn hoặc ít nhất 2 giờ sau khi ăn.

Chống chỉ định:

 
  • Quá mẫn với Azithromycin hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm macrolid.

  • Tránh chỉ định cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

 

Tác dụng phụ:

  • Thuốc được dung nạp tốt. Hầu hết tác dụng phụ ở thể vừa và nhẹ, có thể hồi phục khi ngưng điều trị.

  • Hay gặp nhất là rối loạn tiêu hoá (khoảng 10%) với các triệu chứng: khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, nhưng thường nhẹ, ít xảy ra hơn so với dùng erythromycin.

  • Giảm thính lực có phục hồi ở một số bệnh nhân dùng thuốc kéo dài với liều cao.

  • Hiếm gặp các trường hợp về rối loạn vị giác, viêm thận, viêm âm đạo...; các tác dụng phụ của macrolid trên thần kinh như nhức đầu, buồn ngủ, choáng váng, hoa mắt, mệt mỏi...; trên da như nổi mẫn, phù nề, nhạy cảm ánh sáng, phù mạch ngoại vi....

  • Giảm nhẹ nhất thời số lượng bạch cầu trung tính, thoáng qua trong các thử nghiệm lâm sàng nhưng chưa xác định rõ mối liên quan với việc dùng thuốc.

  • Tăng có phục hồi transaminase gan. Một số trường hợp bất thường về gan như viêm gan, vàng da ứ mật đã được báo cáo

KLAMENTIN 875/125MG


 KLAMENTIN 875/125MG H14VN

NSX: DHG Pharma
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) .... 875 mg Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat & avicel) ..125 mg Tá dược vừa đủ .......1 viên (Colloidal silicon dioxyd, polyplasdon XL, microcrystalline cellulose M112, magnesi stearat, sepifilm LP914, titan dioxyd, talc)
Mô tả:

DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén dài bao phim.

CHỈ ĐỊNH:

  •  Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em như: Viêm xoang, viêm tai giữa cấp, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm bàng quang, viêm thận - bể thận. Nhiễm khuẩn da và mô mềm như mụn nhọt, nhiễm khuẩn vết thương. Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

  • Liều dùng được tính theo amoxicilin. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột. Nên nuốt cả viên và không được nhai viên, nếu cần có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai.

Người lớn và trẻ em trên 40 kg:

  • Uống 1 viên x 2 lần/ ngày.
  • Trẻ em dưới 40 kg: Không phù hợp với hàm lượng và dạng bào chế này.

Người cao tuổi:

  • Không cần chỉnh liều.

Người suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin lớn hơn 30 ml/ phút: Không cần điều chỉnh liều.
  • Không dùng Klamentin 875/125 ở người có mức lọc cầu thận dưới 30 ml/ phút.
  • Người suy gan: Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo nên thận trọng đối với người suy gan và định kỳ nên kiểm tra chức năng gan.
  • Thời gian điều trị kéo dài từ 5 - 10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. 
  • Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

 

  • Mẫn cảm với các penicilin, cephalosporin, acid clavulanic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicilin/acid clavulanic.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Lưu ý: Sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi mở túi nhôm.

AZICIN 250


AZICIN 250 H6V

NSX: Stellapharm

Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Azithromycin 250mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm họng. Viêm amidan. Viêm xoang.

  • Bội nhiễm cấp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP) từ nhẹ đến vừa.

  • Các nhiễm trùng da và nhiễm trùng cấu trúc da không biến chứng. Hạ cam.

  • Viêm đường tiểu và viêm cổ tử cung.

  • Điều trị nhiễm trùng lan tỏa gây bởi MAC ở bệnh nhân nhiễm HIV. Phòng ngừa nhiễm trùng MAC. Nhiễm trùng MAC ở bệnh nhân âm tính với HIV.

Cách dùng - Liều dùng:

  • Azithromycin được sử dụng bằng đường uống, nên uống ít nhất 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với azithromycin, erythromycin hoặc bất kỳ kháng sinh thuộc nhóm macrolid, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, nôn. 
  • Ít gặp: Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà. Tiêu hóa: Đầy hơi, khó tiêu, không ngon miệng. Da: Phát ban, ngứa. Tác dụng phụ khác: Viêm âm đạo, cổ tử cung. 
  • Hiếm gặp: Toàn thân: Phản ứng phản vệ. Da: Phù mạch. Gan: Men transaminase tăng cao. Máu: Giảm nhẹ bạch cầu trung tính nhất thời. 

Thận trọng:

  • Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm phù mạch, phản vệ, phản ứng da hiếm xảy ra trên bệnh nhân dùng azithromycin.
  • Nên dùng thận trọng cho những bệnh nhân suy chức năng gan, suy thận

 

KASIOD


 KASIOD H100V

NSX: Khapharco
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Di-iodohydroxyquin olin 210mg
Mô tả:

Chỉ định: 

  • Bệnh lỵ amip đường ruột.

  • Ỉa chảy cấp tính gốc nhiễm khuẩn không có hiện tượng lan tràn.

Liều dùng và cách dùng: 

- Lỵ amip đường ruột: uống trong 20 ngày.

  • Người lớn: uống 2 - 3 viên x 3 lần/ngày

  • Trẻ em trên 30 tháng: 5 - 10mg/kg/24 giờ, chia làm 3 - 4 lần uống.

- Ỉa chảy cấp: uống tối đa trong 7 ngày.

  • Người lớn: Uống 2 - 3 viên x 2 - 3 lần/ngày.

  • Trẻ em trên 30 tháng: 5 - 10mg/kg/24giờ, chia làm 3 - 4 lần uống.

Chống chỉ định: 
  •  Quá mẫn cảm với Diiodohydroxyquinolin hoặc một trong các thành phần tá dược của thuốc.

  • Cường tuyến giáp.

  • Viêm da đầu chi do bệnh ruột.

  • Phụ nữ có thai.

  • Trẻ em đến 30 tháng tuổi.

Tác dụng phụ: 

  • Rối loạn tuyến giáp, kèm theo bướu hoặc cường giáp do quá tải iod

  • Phát ban ngoài da dạng mụn.

  • Nôn, đau dạ dày.

CEFIXIM 200MG


 CEFIXIM 200MG H20VNA

NSX: Dược Phẩm 150
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Cefixim (dưới dạng Cefixim trihydrat) 200 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các vi khuẩn nhạy cảm, bệnh lậu không biến chứng.

  •  Một số trường hợp viêm thận – bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae, nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. – Viêm tai giữa, viêm họng và amiđan.

  •  Viêm phế quản cấp và mạn.

  •  Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa. – Bệnh thương hàn, bệnh lỵ.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 400 mg/ngày.

  • Viêm nhiễm khuẩn đường niệu do lậu cầu: uống liều duy nhất 400mg hoặc 200mg x 2lần/ngày. 

  • Trẻ em 6 tháng – 12 tuổi: 8mg/kg x 1lần/ngày hoặc 4mg/kg x 2lần/ngày.

  • Đối với bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều cho phù hợp:

  • Thời gian điều trị thông thường từ 5 – 10 ngày.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn kháng sinh nhóm Cephalosporin.

  •  Trẻ sơ sinh dưới 6 tháng tuổi 

Tác dụng phụ:

  • Các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ nhẹ và vừa. 

  • Thường gặp rối loạn tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.

NEO-TERGYNAN

 


NEO-TERGYNAN H10VN

NSX: France
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM

 Thành phần Metronidazol 500mg Neomycin sulfate 65000 IU Nystatin 100000 IU
Mô tả:

Chỉ định:

Viêm âm đạo do các vi trùng sinh mủ thông thường. Viêm âm đạo do Trichomonas & Gardnerella vaginalis. Viêm âm đạo do nấm Candida albicans. Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas & nấm men. Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp. Phòng ngừa 5 ngày trước & sau các thủ thuật phụ khoa.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng: 1 hay 2 viên đặt âm đạo /ngày trong 10 ngày liên tục.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ:

Hiếm: buồn nôn, nôn, chán ăn, miệng có vị kim loại. Rất hiếm: chóng mặt, nhức đầu, ngứa, mề đay, viêm lưỡi, viêm tụy có thể phục hồi.

CEZIRNATE 500MG


 CEZIRNATE 500MG H2VI10VN

NSX: Uphace
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Thành phần dược chất: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil)..........500mg. Thành phần tá dược: Lactose, Polyvidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Aerosil, Pharmacoat 606, Talc, Dioxid titan,PEG 6000, Dầu Parafin vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Mô tả:

DẠNG BÀO CHẾ:

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Mô tả sản phẩm: Viên nén dài bao phim màu trắng, láng, một mặt trơn, một mặt có chữ số "500". 

CHỈ ĐỊNH:

Thuốc CEZIRNATE 500mg được chỉ định để điều trị các bệnh do nhiễm khuẩn ở đường hô hấp từ mức nhẹ đến vừa như: tình trạng viêm amidan, viêm xoang tái phát, điều trị bệnh viêm tai giữa hoặc hỗ trợ trong điều trị viêm phế quản cấp tính,…

Thuốc được chỉ định dùng cho một số trường hợp để điều trị bệnh Lyme mới phát với các biểu hiện như: ban đỏ, loang và bệnh lậu không có biến chứng đi kèm.

Ngoài ra, thuốc được dùng theo chỉ định của Bác sĩ.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG:

Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường uống. Tốt nhất nên uống sau bữa ăn để đạt hiệu quả hấp thu tối ưu. Uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc, do đó không thích hợp dùng thuốc đối với những bệnh nhân không thể nuốt được viên thuốc. Trẻ em nên dùng dạng hỗn dịch.

Liều dùng: Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày (có thể dao động từ 5 đến 10 ngày).

Người lớn và trẻ em (trên 40kg):

Viêm tai giữa cấp tính: 500mg 2 lần/ngày

Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính: 500mg 2 lần/ngày

Bệnh Lyme: 500mg 2 lần/ngày, điều trị trong 14 ngày (có thể dao dộng 10 đến 21 ngày).

Đối với bệnh nhân suy thận: Thuốc chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.

Đối với bệnh nhân suy gan: Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc đối với bệnh nhân suy gan, vì thuốc chủ yếu thải trừ qua thận nên sự rối loạn chức năng gan có thể không gây ảnh hưởng đến dược động học của thuốc.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Không sử dụng thuốc với những người mẫn cảm với các thành phần dược chất, tá dược có trong thuốc.

Không dùng thuốc nếu bệnh nhân bị dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin.

Tiền sử mẫn cảm nghiêm trọng (như phản ứng dị ứng) với bất kỳ thuốc kháng sinh nào khác (penicillin, monobacta, carbapenem).

Lưu ý: Trước khi sử dụng thuốc, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn có trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc CEZIRNATE 500mg để biết thêm thông tin và cách dùng sản phẩm.

CEFXL 100 CEFPODOXIM


 CEFXL 100 CEFPODOXIM H10VBF

NSX: India
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Cefpodoxim 100mg.
Mô tả:

Chỉ định:

Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.

Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.

Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.

Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Liều lượng - Cách dùng:

Người lớn:

Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.

Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

Trẻ em:

Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.

Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

CEFXL - 200 CEFPODOXIM


 CEFXL - 200 CEFPODOXIM H10VNA

NSX: India
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Cefpodoxim 200mg.
Mô tả:

Chỉ định:

Nhiễm khuẩn hô hấp trên bao gồm viêm tai giữa cấp, viêm xoang, viêm amiđan và viêm họng.

Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng.

Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng.

Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

Liều lượng - Cách dùng:

Người lớn:

Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 200 mg mỗi 12 giờ trong 14 ngày.

Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: liều duy nhất 200 mg.

Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa có biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ trong 7 ngày.

Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 400 mg mỗi 12 giờ trong 7 - 14 ngày.

Trẻ em:

Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

Viêm họng và viêm amiđan: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200 mg/ngày chia làm 2 lần) trong 10 ngày.

Cefpodoxime nên được chỉ định cùng với thức ăn. Ở các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút), khoảng cách giữa liều nên được tăng đến 24 giờ.

Không cần phải điều chỉnh liều ở các bệnh nhân xơ gan.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cefpodoxime proxetil.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu. Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin

TETRACYCLIN 500MG VĨ


 TETRACYCLIN 500MG H100 VIÊN

NSX: Uphace
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Tetracyclin 500mg
Mô tả:

Chỉ định:

- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: bệnh Nicolas-Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis;...

- Nhiễm khuẩn do Rickettsia.

- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.

- Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.

- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibriocholerae).

- Trứng cá.

- Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng.

- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như Quinine để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.

Do mức độ kháng thuốc của vi khuẩn chỉ nên dùng Tetracycline khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.

Liều dùng:

Uống thuốc 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn, nên uống với nhiều nước ở tư thế đứng, không nên nằm nghỉ ngay sau khi uống thuốc:

- Người lớn: 2 - 4 viên/24 giờ, chia 2 - 4 lần.

- Trẻ em từ 8 - 15 tuổi: 10 - 25mg/kg/24 giờ, chia 3 - 4 lần (không quá 2g/24 giờ).

Chống chỉ định:

- Mẫn cảm với Tetracycline hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 8 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng:

- Người cao tuổi; bệnh nhân suy chức năng gan, thận; bệnh nhân bị Lupus ban đỏ toàn thân.

- Khi điều trị kéo dài, cần thực hiện các xét nghiệm định kỳ đánh giá chức năng gan, thận và tạo huyết.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C

BRUDOXIL CEFADROXIL 500MG


 BRUDOXIL CEFADROXIL 500MG 

NSX: brawn india
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Cefadroxil...500mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Nhiễm khuẩn đường tiểu. 
  • Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da. 
  • Viêm họng, viêm amiđan. 
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Liều lượng - Cách dùng

  • Dùng 1 lần hay chia làm 2 lần trong ngày. 
  • Người lớn: 1 - 2 g/ngày. 
  • Trẻ em: 25 - 50 mg/kg/ngày. 
  • Suy thận ClCr 25 - 30 mL/phút: liều cách khoảng 12 giờ. 
  • ClCr 10 - 25 mL/phút: liều cách khoảng 24 giờ. 
  • ClCr 0 - 10 mL/phút: liều cách khoảng 36 giờ.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với cephalosporin.

Tác dụng phụ:

  • Hiếm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. 
  • Dị ứng: mề đay, nổi ban.

Chú ý đề phòng:

  • Quá mẫn với penicillin. Suy thận nặng (ClCr < 50 ml/phút/1,73 m2). Tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Phụ nữ có thai.

AUGMENTIN 500/62.5MG

 


AUGMENTIN 500/62.5MG 

NSX: Glasxo
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Amoxicilin 500mg Acid clavulanic 62.50mg
Mô tả:

Chỉ định:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai – mũi - họng) như viêm amidan tái phát viêm xoang, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi. Nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận - bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ và bệnh lậu. Nhiễm khuẩn da và mô mềmNhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xươngthường phải điều trị kéo dài. Các nhiễm khuẩn khác như nạo/sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm trùng sau đẻ, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Nhiễm khuẩn gây bởi các chủng nhạy cảm với amoxicillin có thể được điều trị khỏi bởi AUGMENTIN nhờ thành phần amoxicillin. Nhiễm khuẩn hỗn hợp gây bởi các chủng nhạy cảm với amoxicillin kết hợp với chủng sinh beta - lactamase nhạy cảm với amoxicillin - clavulanate có thể được điều trị bằng AUGMENTING

Cách dùng - Liều dùng:

Người lớn: Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1000/125mg x 2 lần/ngày. Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới): 1000/125mg x 3 lần/ngày. Trẻ em: Liều dùng được thể hiện theo tuổi của trẻ hoặc dưới dạng mg/kg/ngày (dùng 2 hoặc 3 lần/ngày). Trẻ em nặng từ 40 kg trở lên nên được kê toa theo khuyến cáo dành cho người lớn. Trẻ em dưới 12 tuổiLiều khuyến cáo: 40mg/5mg/kg/ngày tới 80mg/10mg/kg/ngày (không quá 3000mg/375mg mỗi ngày) chia 3 lần, tùy thuộc vào mức độ nặng của nhiễm khuẩn. Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Trẻ sinh non: Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ sinh non. Người già: Không cần chỉnh liều; dùng liều như người lớn. Nếu có dấu hiệu suy thận, nên điều chỉnh liều dùng theo bệnh nhân suy thận. Suy thận, suy gan, thẩm phân máu: Xem chi tiết trong toa.

Chống chỉ định:

Ở những bệnh nhân có tiển sử quá mẫn với beta - lactam, ví dụ các penicillin và cephalosporin. Ở những bệnh nhân có tiền sử vàng da rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicillin - clavulanate.

Tác dụng phụ:

Rất phổ biến: Tiêu chảy. Phổ biến: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, buồn nôn, nôn ở trẻ em, nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc. Không phổ biến: Chóng mặt đau đầu, khó tiêu, đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta - lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này, ban trên da, ngứa, mày đay, hóng mặt đau đầu. Hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu, hồng ban đa dạng, giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu. Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, chứng tăng động có hồi phục và co giật, có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao, viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), viêm gan và vàng da ứ mật. Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác. Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài, rất hiếm có báo cáo về những biến cố này ở trẻ em, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP). Nên ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra, viêm thận kẽ, tinh thể niệu, mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, chứng tăng động có hồi phục và co giật, có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao, rất hiếm có các báo cáo về thay đổi màu răng ở trẻ. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh thay đổi màu răng vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng đánh răng. Mọi đối tượng: Buồn nôn thường xuất hiện hơn khi uống những liều cao. Nếu có dấu hiệu của các phản ứng trên đường tiêu hóa, có thể uống AUGMENTIN vào đầu bữa ăn để làm giảm những phản ứng này, các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các biến cố này thường hồi phục. Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong. Hầu hết các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng tiềm ẩn hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan.

Thận trọng:

Tiền sử về phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, nên ngừng điều trị bằng AUMENTIN và thay thế bằng phương pháp điều trị thích hợp. Phản ứng dạng phản vệ nghiêm trọng cần được cấp cứu ngay lập tức với adrenalin. Oxy, steroid tiêm tĩnh mạch và xử lý đường thở, bao gồm đặt nội khí quản cũng có thể cần thiết. Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin. Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm. Nên kiểm tra định kỳ chức năng các cơ quan, bao gồm gan, thận và chức năng tạo máu khi điều trị kéo dài. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn. Nên thận trọng khi sử dụng AUGMENTIN trên bệnh nhân có dấu hiệu suy giảm chức năng gan. Ở bệnh nhân suy thận, nên điều chỉnh liều theo mức độ suy thận. Nên uống đủ nước để duy trì lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu. AUGMENTIN gói, có chứa aspartame, là một nguồn của phenylalanine và do đó nên dùng thận trọng ở bệnh nhân bị phenylketon niệu.

ACIGMENTIN 1000


 ACIGMENTIN 1000 

NSX: Mipharco
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin trihydrat)...... 875 mg; Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali)...... 125 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới (viêm phổi, viêm tai giữa, viêm xoang cấp, viêm cấp tính nặng của phế quản mãn tính), da & mô mềm, thận & đường tiểu dưới.

Liều lượng - Cách dùng

  • Người lớn & trẻ > 12 tuổi trên 40 kg: Tính theo amoxycillin 500 - 625 mg x 3 lần/ngày hay 1000 mg x 2 lần/ngày. 

  • Tính theo amoxycillin: trẻ 2 - 12 tuổi: 30 - 60 mg/kg/ngày, trẻ < 2 tuổi: 30 - 40 mg/kg/ngày.

  •  Giảm liều khi suy gan & suy thận.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với penicillin.

  • Dị ứng chéo với cephalosporin.

  • Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng hoặc leukemia dòng lympho.

Tương tác thuốc:

  • Allopurinol. Probenecid.

  • Thuốc chống đông.

  • Thuốc uống ngừa thai là hormon.

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn tiêu hóa thoáng qua, viêm đại tràng giả mạc.

  • Ngứa, mề đay, sốt & đau khớp, phù thần kinh-mạch, phản vệ, phản ứng da nặng.

  • Thay đổi huyết học & đông máu.

  • Viêm gan thoáng qua & vàng da tắc mật (hiếm).

Chú ý đề phòng:

  • Cơ địa dị ứng, hen phế quản, mề đay hoặc viêm mũi dị ứng.