Thứ Bảy, 30 tháng 4, 2022

CELESNEO


 CELESNEO T10GR

NSX: Vidipha
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Neomycin sulfate, Betamethasone valerat
Mô tả:

Chỉ định:
  • Nhiễm khuẩn & viêm kết mạc, bờ mi & loét củng mạc.
Liều dùng-cách dùng:
  • Tra thuốc vào mắt cứ 6 giờ/lần; tối đa 10 ngày.
Chống chỉ định:
  • Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
  • Ðôi khi: rát ở vùng mắt, chảy nước mắt, đỏ kết mạc & nhìn không rõ (thoáng qua).

GENTRIDECME


 GENTRIDECME T10GR

NSX: Phil Inter Pharma
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Betamethasone dipropionate, Clotrimazole, Gentamicin sulfate
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Bệnh da dị ứng (eczema, viêm da, vết trầy, hăm). Nấm da, lang ben

Liều dùng - Cách dùng:

  • Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng & tối. Nên thoa thuốc đều đặn.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc, với nhóm aminoglycosid.

  • Vùng da bị trầy xước, bị mẫn cảm. Eczema tai ngoài có thủng màng nhỉ.

  • Loét.

Tác dụng phụ:

  • Giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa. Bệnh vảy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân.

  • Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hat kê.

METROGYL


 METROGYL DENTA T10GR

NSX: India
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Metronidazol Benzoat 160mg/10g
Mô tả:

CHỈ ĐỊNH:

Liều lượng - Cách dùng:

  • Metrogyl Denta được thoa lên vùng nha chu viêm ngày 2 lần, liều lượng tùy thuộc từng bện nhân và tùy vào mức độ bệnh.

Chống chỉ định:

  • Bệnh mẫn cảm với metronidazole và chlorhexidine.

Tương tác thuốc:

  • Ở một số bệnh nhân, metronidazole có thể gây tác dụng giống như disulfiram trên việc chuyển hóa rượu, kết quả là có các triệu chứng không dung nạp.

Tác dụng phụ:

  • Do nồng độ thuốc trong huyết tương thấp nên sau khi thoa tại chỗ, tác dụng phụ toàn thân thấp. Đôi khi gặp tại chỗ liên quan với vùng thoa thuốc như : vị đắng, sưng tạm thời tại chỗ, nhức đầu.

DERMACOL-B


 DERMACOL-B T8GR

NSX: Nam hà
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Metronidazol có hàm lượng 2g. Cloramphenicol có hàm lượng 0,5g. Acid Salicilic có hàm lượng 2g. Dexamethason có hàm lượng 0,005g. Các tá dược nhũ hóa vừa đủ 8g. Dạng bào chế: Thuốc được bào chế kem mỡ.
Mô tả:

Chỉ định: 

  • Các bệnh nấm da như: hắc lào,  lang ben, nấm móng, nấm  tóc, nấm kẽ, nước ăn chân.

  • Các bệnh nhiễm trùng, viêm da, Mụn trứng cá.

  • Các bệnh dị ứng da: chàm, Eczema, á sừng, vẩy nến, mẩn ngứa.

Liều dùng và cách dùng: 

  • Trước khi dùng thuốc, người bệnh nên làm sạch vị trí bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm bằng nước, để khô. Sau đó thoa một lớp kem mỡ mỏng lên vùng da bị bệnh, ngày thoa 2 lần (sáng và tối).

  • Người bệnh nên thoa thuốc liên tục cho đến khi khỏi hẳn. Đối với trường hợp điều trị lang ben nên kéo dài thời gian dùng thuốc từ 7 đến 30 ngày liên tục.

  • Thuốc được bào chế dạng kem mỡ, nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng cách thoa thuốc lên vùng da bị bệnh.

  •  

  • Tránh để vùng da tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay bụi bẩn từ môi trường bên ngoài.

Chống chỉ định: 

  • Không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

  •  

  • Không bôi thuốc lên niêm mạc.

Tác dụng phụ: 

  • Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Dermacol B cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như ngứa, rát bỏng ở nơi bôi thuốc.

  • Tuy nhiên triệu chứng này rất hiếm gặp, và sẽ hết khi ngừa sử dụng thuốc.

BETACYLIC


 BETACYLIC T15GR

NSX: Mekophar
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Betamethasone dipropionate 0,0075g, Acid salicylic 0,45g. Tá dược: Vaseline, Glyceryl monostearate, Cetostearyl alcohol, Ethanol 96% vừa đủ 15g
Mô tả:

Chỉ định:

Làm giảm những biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến, viêm da dị ứng mãn tính, viêm thần kinh da, eczema,...

Cách dùng:

Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm và xoa đều 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh da ở trẻ em dưới 1 tuổi, bệnh nhiễm khuẩn, bệnh da do virus: zona, herpes, thủy đậu,...

Tác dụng phụ:

Có thể bị nóng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, tăng mọc lông, phát ban dạng mủ, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, dị ứng do tiếp xúc, hăm da, nhiễm khuẩn, teo da, da có vằn. Giảm chức năng tuyến thượng thận, đặc biệt với trẻ em.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

FICYC CREAM ACICLOVIR 5%


FICYC CREAM ACICLOVIR 5% T5GR

NSX: India

Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Acyclovir 5%
Mô tả:

Chỉ định:

  • Nhiễm virus Herpes simplex ở da bao gồm Herpes môi, Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.

Liều dùng:

  • Thoa 5 lần/ngày, cách mỗi 4 giờ. Điều trị liên tục 5 ngày, tiếp tục điều trị thêm 5 ngày nữa nếu vết thương chưa lành hẳn.

Cách dùng:

  • Thoa một lớp kem mỏng lên vùng da bị tổn thương và vùng da lân cận.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với acyclovir, valacyclovir, hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ:

  • Cảm giác nóng, kim châm thoáng qua ở vùng da điều trị.
  • Đỏ, khô, tróc vẩy da.
  • Hiếm gặp cảm giác dị ứng ở da.
  • Có thể bị đau do viêm da tiếp xúc.

 

SILKRON


 SILKRON T10GR

NSX: Korea
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Betamethasone, Clotrimazole, Gentamicin.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Eczema, viêm da, viêm trầy, hăm. Nấm da.
     

Liều lượng - Cách dùng:

  • Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối. Nên thoa thuốc đều đặn.
     

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc, với aminoglycosid. Vùng da bị trầy xước, bị mẫn cảm. Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ, Loét. Tương tác thuốc: Ca, sulfafurazol, heparin, sulfacetamid, Mg, acetylcystein, cloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindamycin.

Tác dụng phụ:

  • Rất hiếm: giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa. Bệnh vẩy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân. - Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viên nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hạt kê.
     

Chú ý đề phòng:

  • Tránh thoa lên vết thương, vùng da tổn thương, thoa diện rộng, băng ép. Trẻ em và trẻ nhũ nhi.

SOSLAC G3 T15GR


 SOSLAC G3 T15GR

NSX: Amphaco
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Mỗi tuýp 15g kem bôi da chứa Gentamycin (dưới dạng gentamycin sulfat) 15 mg; Betamethason dipropionat 9,6mg; Clotrimazol 150mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Bệnh da dị ứng (eczema, viêm da, vết trầy, hăm). Nấm da, lang ben.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng & tối. Nên thoa thuốc đều đặn.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc, với nhóm aminoglycosid. Vùng da bị trầy xước, bị mẫn cảm. Eczema tai ngoài có thủng màng nhỉ. Loét.

Tác dụng phụ:

  • giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa. Bệnh vảy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân. Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hat kê.

Chú ý đề phòng:

  • Dị ứng chéo trong nhóm aminoglycosid. Tránh thoa lên vết thương, vùng da tổn thương, thoa diện rộng, băng ép. Trẻ em & trẻ nhũ nhi.

MOUTHPASTE T5GR


 MOUTHPASTE T5GR

NSX: Huế
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Triamcinolon acetonid
Mô tả:

Chỉ định:
 
Viêm ở niêm mạc miệng, lợi và môi.
 
Ngăn ngừa các triệu chứng viêm khi mọc răng và dùng trong phẫu thuật chỉnh răng.
 
Cách dùng:
 
Bôi 1 chấm nhỏ thuốc lên vùng bị tổn thương.
 
Bôi 2 - 3 lần/ngày. Không dùng liên tục quá 8 ngày, tránh bôi lên diện rộng và bôi thành lớp dày.
 

Chống chỉ định:
 
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 
Các trường hợp nhiễm nấm, nhiễm virus, nhiễm khuẩn ở miệng và họng.
 
Không dùng trong nhãn khoa.
 
Tác dụng phụ:
 
Rát, ngứa, kích ứng, khô, đỏ, mỏng niêm mạc miệng. Phản ứng dị ứng: viêm da dị ứng, phát ban, ngứa, sưng, chóng mặt, khó thở.

NIZORAL CREAM


 NIZORAL CREAM T5GR

NSX: Janssen
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Ketoconazol 20mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị các bệnh do nhiễm vi nấm ngoài da như: nhiễm nấm ở thân (hắc lào, lác), nấm ở bẹn, nấm ở bàn tay, bàn chân. Điều trị nhiễm vi nấm Candida ngoài da và lang ben.
  • Dùng trong viêm da tiết bã (bệnh lý có liên quan đến vi nấm Malassezia furfur).

Liều lượng - Cách dùng

  • Nhiễm nấm ở thân, nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm Candida ngoài da và lang ben: Thoa ngày 1 lần tại vùng nhiễm nấm và vùng da cận kề. Thời gian điều trị thông thường là:
  • Nhiễm nấm ở thân: 3-4 tuần.
  • Nhiễm nấm ở bẹn: 2-4 tuần.
  • Nấm bàn tay, Candida ngoài da và lang ben: 2-3 tuần.
  • Nhiễm nấm bàn chân: Thoa ngày 1 lần tại vùng bị nhiễm nấm và vùng da cận kề trong vòng 4-6 tuần, hoặc thoa ngày 2 lần trong vòng 1 tuần.
  • Viêm da tiết bã: Thoa tại vùng nhiễm nấm và vùng da cận kề 1-2 lần mỗi ngày tùy theo mức độ tổn thương. Thời gian điều trị thông thường là 2-4 tuần, điều trị duy trì 1-2 lần mỗi tuần.
Tác dụng phụ:
  • Những phản ứng phụ thường gặp nhất được ghi nhận có liên quan đến việc sử dụng ketoconazol là những phản ứng phụ trên đường tiêu hóa, như là : rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy.
  • Những phản ứng phụ ít gặp hơn được ghi nhận bao gồm nhức đầu, sự tăng có hồi phục các men gan, rối loạn kinh nguyệt, choáng váng, sợ ánh sáng, dị cảm và phản ứng dị ứng.
  • Những tác dụng phụ được ghi nhận với tần suất thấp là giảm tiểu cầu, hói đầu (rụng tóc), bất lực và tăng áp lực nội sọ có hồi phục (ví dụ : phù gai thị, thóp phồng ở trẻ nhũ nhi). Trong một số rất ít các trường hợp, với liều lượng cao hơn liều điều trị 200 mg và 400 mg mỗi ngày, người ta quan sát thấy chứng vú to và thiếu sản tinh trùng có hồi phục. Ở liều điều trị 200 mg mỗi ngày, người ta có thể thấy sự giảm tạm thời nồng độ testosterone trong huyết tương. Nồng độ testosterone trở về bình thường trong vòng 24 giờ sau điều trị ketoconazol.
  • Trong thời gian điều trị lâu dài ở liều điều trị, nồng độ testosterone trong máu thường không khác biệt so với nhóm chứng. Trong thời gian dùng ketoconazol, viêm gan (đa số do đặc ứng) có thể xảy ra. Tình trạng này thường hồi phục nếu ngưng ngay việc dùng thuốc.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

GENTRISONE


 GENTRISONE T20GR

NSX: Shinpoong
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Betamethason dipropionat 12,8mg Clotrimazol 200mg Gentamicin 20mg
Mô tả:

Chỉ định:

- Giảm các đợt viêm và ngứa của bệnh viêm da và dị ứng da đáp ứng với corticosteroid: chàm cấp và mạn tính, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, liken phẳng mạn tính, viêm da bong vảy, mề đay, bệnh vảy nến, ngứa hậu môn, âm hộ, vết bỏng nhẹ hay vết đốt côn trùng.

- Điều trị nấm da do Candida albicans và lang ben do Malassezia furfu. Điều trị nấm thân (lác, hắc lào), nấm bẹn và nấm bàn chân do Trichophyton rubrum, T.mentagrophytesEpidermophyton floccosum, hoặc Microsporum canis gây ra.

Nhiễm trùng bề mặt da do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Liều dùng:

Bôi một lượng nhỏ kem SHINPOONG GENTRI-SONE lên vùng tổn thương một hoặc vài lần trong ngày.

* Lưu ý khi dùng thuốc:

- Trường hợp viêm da hoặc chàm có nhiễm trùng da nên dùng phối hợp với thuốc kháng sinh, kháng nấm đường toàn thân.

- Ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, cần tránh bôi thuốc trên một vùng da rộng, dùng thuốc dài ngày hoặc băng đắp kín vết thương vì có thể làm tăng sự hấp thu toàn thân của thuốc.

- Không bôi thuốc vào mắt.

Chống chỉ định:

- Lao da, Herpes Simplex, thuỷ đậu, Herpes Zoster, ban đậu bò, giang mai.

- Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài với màng nhĩ bị thủng.

- Loét da, bỏng từ độ 2 trở lên, bệnh cước.

- Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh Aminoglycosides (Streptomycin, Kanamycin, Gentamicin, Neomycin,...), Bacitracin hoặc các thành phần khác của SHINPOONG GENTRI-SONE.

Bảo quản:

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

FLUCORT N


 FLUCORT N T15G

NSX: Glenmark
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Fluocinolone acetonide 0,025%; Neomycine sulfate 0,5% (Tương đương 0,35% Neomycine base)
Mô tả:

Chỉ định: 

  • Flucort-N được chỉ định để điều trị các bệnh viêm da, kể cả đối với các trường hợp nặng và không có hiệu quả với những corticosteroid thoa ngoài da khác. Chỉ định bao gồm chàm dị ứng, chàm sữa, bệnh ngứa sần Besnier, chàm dạng đĩa, chàm do giãn tĩnh mạch, vẩy nến, viêm da tiết bã, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh, Lupus ban đỏ, ban đỏ đa dạng, viêm da mủ, chốc lở, viêm tai ngoài, ngứa vùng hậu môn-sinh dục và ngứa do lão suy.

  • Nên dùng kem Flucort-N khi có hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn.

  • Kem Flucort-N rất thích hợp trong điều trị những bệnh ở da vùng nếp gấp hay rậm lông

Liều dùng và cách dùng: 
Sử dụng ngoài da đơn thuần:
  • Khi thoa tại chỗ thì corticosteroid có hiệu quả kéo dài không quá 6-8 giờ. Đối với những trường hợp cấp thường phải thoa 3 lần/1 ngày, còn trong những bệnh da mạn thường chỉ thoa 1 lần là đủ. Do Flucort-N chứa 1 corticosteroid rất mạnh, khuyên chỉ nên bôi một lớp mỏng vừa đủ.

Sử dụng cho vùng da cần băng kín bằng băng plastic
  • Rửa sạch và sát trùng da. Bôi 1 lượng nhỏ kem và xoa bóp. Sau đó, thoa 1 lớp kem mới nhưng không xoa bóp. Băng chặt vùng da có thuốc bằng 1 băng plastic. Nên tháo băng và rửa sạch ít nhất 1 lần trong vòng 24 giờ.

Chống chỉ định: 

  • Nhiễm khuẩn nguyên phát ở da do vi khuẩn, vi nấm và virus. 

  • Cũng như tất cả các corticosteroid dùng tại chỗ khác, không được dùng trong bệnh lao da, thủy đậu, herpes simplex, sởi, đậu mùa, loét da do giang mai và các bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ: 

  • Có thể xảy ra cảm giác rát bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn trứng cá, giảm sắc tố da, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, da bị chà xát, nhiễm khuẩn thứ cấp, teo da, vằn da, ra mồ hôi trộm. 

  • Chú ý:"Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc"

FLUCINAR


 FLUCINAR (PD) T15G

NSX: Poland
Nhóm: THUỐC DÙNG NGOÀI DA

 Thành phần Mỗi g thuốc mỡ FLUCINAR chứa: Fluocinolone acetonide 0.25mg; Tá dược: Propylene glycol, Acid citric, Wool fat, Paraffin trắng mềm..
Mô tả:

Chỉ định:

Flucinar dạng mỡ được sử dụng ngắn hạn cho các trường hợp viêm da khô không nhiễm khuẩn đáp ứng với các glucocorticosteroid, kết hợp với bệnh ngứa dai dẳng và bệnh dày sừng. Flucinar được sử dụng trong các trường hợp viêm da tiết bã, viêm da dị ứng, mày đay do bệnh liken, eczema do dị ứng tiếp xúc, ban đỏ đa dạng, lupus ban đỏ, bệnh vảy nến lâu năm, liken phẳng..

Liều dùng:

Dùng một lượng nhỏ thuốc bôi lên vùng da nhiễm bệnh, không quá 1 - 2 lần một ngày. Không băng kín vùng da sử dụng thuốc, ngoại trừ trường hợp vảy nến, có thể băng kín và phải thay băng hàng ngày.

Không sử dụng thuốc liên tục quá 2 tuần. Trên mặt không sử dụng quá 1 tuần. Không sử dụng quá 1 tuýp thuốc cho một tuần.

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi, chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết, chỉ sử dụng 1 lần một ngày, không sử dụng thuốc trên da mặt..

Chống chỉ định:

Không sử dụng thuốc cho da bị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm virut, viêm nang bã và bệnh trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng, sau khi tiêm ngừa vaccin, và các trường hợp được biết là quá mẫn với fluocinolone acetonide hoặc các glucocorticosteroid khác và các thành phần tá dược. Không sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Chú ý đề phòng

Tránh sử dụng thuốc liên tục quá 2 tuần. Khi sử dụng thuốc dài ngày trên vùng da rộng, có thể làm tăng tần suất của các tác dụng không mong muốn, có thể gây phù nề, cao huyết áp, tăng đường huyết và giảm miễn dịch.

 

Dưới ảnh hưởng của việc sử dụng fluocinolone acetonide ngoài da, giảm bài tiết hocmon hướng vỏ thượng thận (ACTH) bởi tuyến yên có thể xảy ra, nghĩa là ức chế trục thượng thận - tuyến yên, dẫn đến giảm nồng độ cortisol trong máu và hội chứng Cushing. Tình trạng này sẽ giảm khi ngừng sử dụng thuốc. Thử định kỳ chức năng tuyến thượng thận được chỉ định bằng cách xác định nồng độ cortisol trong máu và nước tiểu sau khi kích thích tuyến thượng thận với ACTH.

Trong trường hợp nhiễm khuẩn hoặc nấm ở vị trí sử dụng thuốc, cần tiến hành điều trị với các thuốc kháng khuẩn và kháng nấm thích hợp. Nếu các triệu chứng nhiễm kéo dài, cần ngưng sử dụng thuốc cho đến khi khỏi hẳn.

Tránh sử dụng thuốc ở mí mắt hoặc vùng da gần mí mắt cho các bệnh nhân Glôcôm góc hẹp và góc rộng, cũng như ở các bệnh nhân đục nhân mắt vì có thể làm tăng các triệu chứng bệnh

Chỉ sử dụng thuốc trên da mặt và háng khi thật sự cần thiết vì tăng hấp thu và dễ xảy ra các tác dụng không mong muốn (giãn mao mạch, viêm da quanh miệng) thậm chí xảy ra sau khi sử dựng thời gian ngắn.

Cần sử dụng thận trọng cho các trường hợp teo mô dưới da, đặc biệt ở các bệnh nhân già..

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn đã gặp bao gồm: mụn trứng cá, ban xuất huyết sau khi dùng steroid, ức chế sự phát triển của biểu mô, teo mô dưới da, khô da, mọc lông quá mức hoặc rụng tóc, đổi màu da, teo và nứt da, giãn mạch, viêm da quanh miệng, viêm nang lông và nhiễm trùng thứ cấp. Đôi khi xảy ra mày đay, ban dát sần, hoặc làm tăng thương tổn ở vùng da sử dụng thuốc. Khi sử dụng thuốc, nếu băng kín sẽ làm tăng hấp thu thuốc, có thể dẫn đến tác dụng toàn thân, biểu hiện như phù mạch, tăng huyết áp, và giảm miễn dịch. Sử dụng ngoài trên vùng da ở mí mắt đôi khi có thể dẫn đến Glôcôm hoặc đục nhân mắt.