Thứ Hai, 2 tháng 5, 2022

RHINEX 0,05%


 RHINEX 0,05% C15ML

NSX: Uphace
Nhóm: MẮT - TAI - MŨI - HỌNG

 Thành phần Naphazolin nitrat (tương ứng Naphazolin 5.8mg) 7.5mg. Tá dược: Methyl hydroxybenzoat 0.03%, Propyl hydroxybenzoat 0.01%, Natri clorid, Nước cất.
Mô tả:

Công dụng:

Dùng nhỏ mũi dể giảm triệu chứng và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, dị ứng.

Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi họng trước khi phẫu thuật, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Cách dùng:

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi bên mũi, 3 - 6 giờ một lần nếu cần.

Thời gian dùng: không nên quá 3 - 5 ngày.

Chai thuốc đã mở nắp, chỉ sử dụng trong vòng 30 ngày.

Tác dụng phụ:

Kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, phản ứng sung huyết trở lại nếu dùng lâu ngày.

Có thể xảy ra các phản ứng toàn thân.

Thường gặp: Kích ứng tại chỗ

Ít gặp: Cảm giác bỏng, rát, khô niêm mạc, hắt hơi, giãn đồng tử, nhìn mờ.

Hiếm gặp: Buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, đánh trống ngực.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.

Người bệnh Glôcôm.

OTILIN


 OTILIN C15ML

NSX: Pharbaco
Nhóm: MẮT - TAI - MŨI - HỌNG

 Thành phần Hoạt chất: Xylometazolin hydroclorid 15mg Tá dược: Benzalkonium clorid, natri clorid, kali dihydrophosphat, dikali hydrophosphat, Nước cất pha tiêm vừa đủ 15ml.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Otilin có chứa xylometazolin 0.1% được dùng xịt mũi cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan tới sung huyết mũi.

Liều dùng - cách dùng:

  • Cách dùng: để lọ thuốc ở vị trí đứng thẳng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho đầu lọ vào mũi và bấm ở phía trên; rút đầu lọ ra trước khi thả tay bấm.

  • Liều dùng thông thường: xịt 1 lần cho mỗi lỗ mũi, 2 - 3 lần/ngày. Mỗi ngày xịt không quá 4 lần.

  • Không nên dùng quá 3 ngày. Thời gian dùng liên tục tối đa là 5 ngày.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với thuốc.

  • Người bị bệnh glôcôm góc đóng.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

  • Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic.

  • Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Tác dụng phụ:

  • Phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điểu trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.

EFTICOL


EFTICOL C10ML

NSX: F.T.Pharma

Nhóm: MẮT - TAI - MŨI - HỌNG

 Thành phần Natri clorid ........ 0,09 g
Mô tả:

Chỉ định:

  • Dùng nhỏ và bơm rửa mắt hàng ngày.
  • Dùng thích hợp cho trẻ sơ sinh và người lớn.

Tác dụng không mong muốn

  • Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc .

Thận trọng

  • Đậy kín sau khi dùng.
     
  • Tránh làm nhiễm bẩn đầu chai thuốc.

Cách dùng& liều dùng

  • Nhỏ 2 - 3 giọt vào mắt, ngày 2 - 3 lần.

 

COLDI-B


COLDI-B C15ML

NSX: Nam hà

Nhóm: MẮT - TAI - MŨI - HỌNG

 Thành phần Oxymetazoline
Mô tả:

Chỉ định:

Mũi: viêm xoang, viêm mũi, viêm mũi dị ứng, nghẹt mũi, sổ mũi. 

Liều lượng - Cách dùng:

Khoảng cách 8-10 giờ giữa các liều. Tối đa 3 lần/ngày & trong 7 ngày. 

xịt 1 - 2 nhát xịt vào lỗ mũi bị bệnh. 

Chống chỉ định:

  • Người mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 

  • Viêm mũi, tai, họng có nguồn gốc do virus, do nấm. Viêm dây thần kinh, viêm thính giác. 

  • Không dùng cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi, người bị glocome góc đóng, đang dùng thuốc trầm cảm 3 vòng.

Tác dụng phụ:

Khô niêm mạc mũi; phản ứng xung huyết trở lại có têể xảy ra khi dùng dài ngày.

Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. 
- Thường gặp, ADR>1/100: Kích ứng tại chỗ. 
- Ít gặp,1/1000 

- Hiếm gặp, ADR<1/1000:Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.  

NATRI CLORID 0,9%


NATRI CLORID 0,9% (MM) C10ML

NSX: Pharmedic

Nhóm: MẮT - TAI - MŨI - HỌNG

 Thành phần Natri clorid 0.9%, tá dược vừa đủ 10ml.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Dùng để rửa mắt, rửa mũi.
     
  • Phụ trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi do dị ứng.
     
  • Dùng được cho trẻ sơ sinh.

Liều dùng và cách dùng:

  • Nhỏ hoặc rửa mắt, hốc mũi, mỗi lần 1 – 3 giọt, ngày 1 – 3 lần hoặc nhiều hơn.

Bảo quản: 

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

Chống chỉ định: Không có 

TETRACYCLIN 1%


 TETRACYCLIN 1% T5GR

NSX: Quảng Bình
Nhóm: MẮT - TAI - MŨI - HỌNG

 Thành phần Tetracyclin hydrodorid 0,05 g Tá dược: Parafin rắn, Lanolin, Vaselin vừa đủ 5g
Mô tả:

CHỈ ĐỊNH: 

Thuốc được dùng tra mắt để điều tri các nhiễm khuẩn mắt do các vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin, chữa viêm kết mạc, đau mắt hột.

LIỀU DÙNG:

- Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào mắt bị bệnh. Ngày tra 3-4 lần.

- Nên tra thuốc trước khi đi ngủ để tránh trở ngại do thuốc mỡ có thể hạn chế tầm nhìn.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

- Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với các Tetracyclin.

- Trẻ em dưới 12 tuổi.

TÁC DỤNG PHỤ:

- Có thể gây kích ứng thoáng qua khi sử dụng.

- Răng trẻ kém phắt triển và biến màu khi sử dụng tetracydin cho phụ nữ mang thai hoặc trẻ em dưới 8 tuổi.

- Hiếm gặp phản ứng toàn thân có thể xảy ra dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng phản vệ, ban xuất huyết.

- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

THẬN TRỌNG:

Sử dụng tại chỗ tetracydin có nguy cơ tăng nhạy cảm dẫn đến tăng tính kháng thuốc của vi khuẩn, vì vậy nên sử dụng thuốc để điều tri giới hạn các nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cao và bệnh mắt hột.

XOANG SPRAY (XỊT XOANG)


XOANG SPRAY C50ML

NSX: Q8

Nhóm: MẮT - TAI - MŨI - HỌNG

 Thành phần Kim ngân hoa ...... 1.25 g Hoàng cầm .......... 1.25 g Liên kiều ............... 2.5 g Eucalyptol ........ 0.015 g Camphor ............ 0.01 g Menthol ............. 0.02 g
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị viêm mũi xoang cấp và mạn tính.

  • Điều trị viêm mũi dị ứng, viêm mũi mạn tính.

  • Điều trị cúm.

Liều dùng:

  • Xịt 2-3 nhịp xịt/lần mỗi bên mũi, 3-4 lần/ngày hoặc khi cảm thấy cần thiết.

 Chống chỉ định:

  • Trẻ em dưới 5 tuổi

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Chống chỉ định:

  • Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc.

 

TETRACYCLIN 3%


 TETRACYCLIN 3% T5GR

NSX: Vidipha
Nhóm: MẮT - TAI - MŨI - HỌNG

 Thành phần Tetracyclin hydroclorid 0,15g.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Giúp ngăn ngừa nhiễm trùng da trong vết cắt nhỏ, vết trầy xước và bỏng.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Làm sạch khu vực bị ảnh hưởng.
  • Bôi một lượng nhỏ kem (một lượng bằng diện tích bề mặt của đầu ngón tay) trên da 1 đến 3 lần mỗi ngày.
  • Có thể được băng lại bằng băng vô trùng.

Chống chỉ định:

  • Dùng dài hơn 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ
  • Chú ý đề phòng:
  • Chỉ sử dụng ngoài da.

NYST RƠ MIỆNG


THUỐC RƠ MIỆNG NYST H10G1GR

NSX: OPC

Nhóm: MẮT - TAI - MŨI - HỌNG

 Thành phần Hoạt chất: Nystatin ...............25000IU Tá dược: Sorbitol, Vanilin vừa đủ 1 gói.
Mô tả:

Công dụng:

  • Dự phòng và điều trị bệnh Candida miệng (đẹn): tưa miệng, viêm miệng, lưỡi bị mất nhú, lưỡi đẹn, viêm họng do Candida albicans.

Liều dùng:

  • Trẻ sơ sinh: mỗi lần dùng nửa gói, ngày 2 lần.

  • Trẻ em: mỗi lần dùng 1 gói, ngày 2 lần.

  • Người lớn: mỗi lần dùng 2 gói, ngày 2 lần.

Cách dùng:

  • Cho lượng thuốc cần dùng vào 1 ly nhỏ có chứa sẵn 1 muỗng cà phê nước đun sôi để nguội, khuấy để phân tán đều, dùng gạc tiệt trùng quấn vào ngón tay, thấm thuốc rơ lưỡi, họng,… nơi có nấm mọc.

  • Trong vòng 20 phút sau khi rơ miệng không được ăn hoặc uống.

  • Chỉ pha thuốc đủ dùng cho 1 lần, nuốt thuốc không sao.

Chống chỉ định:

  • Tiền sử quá mẫn với Nystatin.

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Hầu như không độc và không gây mẫn cảm và dung nạp tốt ở tất cả các lứa tuổi kể cả trẻ nhỏ suy yếu và ngay cả khi dùng kéo dài.

  • Ít gặp: Da: Mày đay, ngoại ban.

  • Hiếm gặp: Gây kích ứng tại chỗ. Hội chứng Steven -Johnson.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

 

Chủ Nhật, 1 tháng 5, 2022

TĂM BÔNG BABY


 TĂM BÔNG BABY B66QUE

NSX: Oanh My
Nhóm: TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

GẠC RỐN


 GẠC RỐN H3G

NSX: Đông Pha
Nhóm: TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

 Thành phần Mỗi hộp có 3 (2 x 2cm ) miếng gạc cùng 3 băng thun (0,7 x 1cm) Làm từ chất liệu nhẹ nhàng, mềm mại, đã được sát khuẩn dịu êm cho bé
Mô tả:

Hướng dẫn cách sử dụng băng gạc rốn Đông Fa 3 con nai

  • Vệ sinh sạch sẽ vùng rốn của bé
  • Đặt miếng gạc vào rốn bé
  • Hai tay luồn vào vòng bằng thun kéo căng ra
  • Đưa băng thun vào bụng béSau khi về nhà, khi vệ sinh rốn cho trẻ, phụ huynh cần lưu ý những điểm sau: Trước khi rụng rốn: Rửa tay thật sạch bằng xà phòng; dùng que gòn thấm alcohol 60 độ lau kỹ ở chân rốn; dùng que gòn mới thấm alcohol lau kỹ thân rốn; lấy 1 miếng gạc dán lên rốn, sau đó dùng băng rốn băng quanh vùng rốn, rửa tay.
  • Sau khi rốn rụng: Rửa tay trước khi làm; dùng que gòn thấm alcohol 60 độ lau kỹ lỗ rốn; dùng que gòn mới thấm alcohol 60 độ lau kỹ xung quanh bờ rốn 2cm theo hình xoắn ốc; rửa tay. Rốn trẻ bình thường là rốn khô, lành. Nếu rốn trẻ có các dấu hiệu ướt, hôi, viêm đỏ, chảy nước vàng, chảy máu hoặc có mủ thì nên sử dụng cồn 60 độ vệ sinh kỹ rốn cho trẻ ngày 2-3 lần. Ngoài ra, nên tham khảo ý kiến BS nhi khoa để có hướng xử trí tiếp.

GẠC


 GẠC C (1,2MX0,07M) B50CU

NSX: Đông Pha
Nhóm: TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

 Thành phần 100% sợi cotton tự nhiên.
Mô tả:

Công dụng:

  • Gạc cuộn y tế được sử dụng rộng rãi tại bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám, phòng nha khoa. Dùng để  băng bó cố định các vết thương.

Tác dụng phụ:

  • Chưa có báo cáo về tác dụng phụ sản phẩm.

Bảo quản:

  • Nơi khô mát, sạch sẽ, tránh lửa và nhiệt độ cao.

BCN MILOPHA PLASTER H100M


 BCN MILOPHA PLASTER H100M

NSX: Milopha
Nhóm: TRANG THIẾT BỊ Y TẾ

 Thành phần Kích thước :18 X 65 mm Vải thô co giãn, Chất keo dính
Mô tả:

 Công Dụng:
• Bảo Vệ Các Vết Thương Nhỏ, Vết Trầy Xước, Rách Da
• Lớp Bông Và Gạc: Đã Vô Trùng Để Đắp Vết Thương
• Lớp Băng Dính: Giữ Cho Miếng Băng Luôn Sát Vào Vết Thương, Thoáng Khí, Co Giãn Và Có Thể Lột Bỏ Dễ Dàng

Hướng Dẫn Sử Dụng:
• Rửa Sạch Chỗ Bị Thương
• Lau Khô Băng Bông Gòn Sạch
• Lấy Băng Ra Khỏi Lớp Giấy Gói Và Dán Lên Chỗ Bị Thương
• Thay Băng Mỗi Ngày

Bảo Quản:
• Nơi Thoáng Mát, Tránh Ánh Sáng Trực Tiếp