Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

EXOMUC 200MG


 EXOMUC 200MG H30G0.2GR

NSX: France
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần N-Acetylcysteine....200mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp & mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.

Liều lượng - Cách dùng

Tiêu nhày: 
  • Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 gói x 2 - 3 lần/ngày. 
  • Trẻ 6 - 14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày hay nửa gói x 3 lần/ngày. 
  • Trẻ 2 - 5 tuổi: nửa gói x 2 - 3 lần/ngày. 
Tăng tiết dịch nhày: 
  • Trẻ > 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày. 
  • Trẻ 2 - 5 tuổi: nửa gói x 4 lần/ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với acetylcystein hoặc một trong các thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Nitroglycerin. Tetracycline, thuốc trị ho.

Tác dụng phụ:

  • Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù tai.

Chú ý đề phòng:

  • Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 2 tuổi không dùng.

PROSPAN FORTE C100ML


 PROSPAN FORTE C100ML

NSX: Germany
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Cao khô lá thường xuân (Hederae hlicis folii extractum siccum) 35mg chiết bằng ethanol 30% theo tỉ lệ [(5-7,5) :1] Tá dược: nước tinh khiết, kali sorbat, acid citric khan, gôm xathan, dung dịch sorbitol, hương frescofort, hương cam, levomenthol.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm đường hô hấp cấp có kèm theo ho. Điều trị triệu chứng trong các bệnh lý viêm phế quản mạn tính.

Cách dùng:

  • Uống thuốc ho Prospan Forte (không pha loãng) vào buổi sáng, (buổi trưa) và buổi tối.
  • Lấy dung dịch với cốc đo kèm theo.
  • Lắc chai trước khi sử dụng.

Thời gian điều trị:

  • Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của các triệu chứng, nhưng phải dùng ít nhất là 1 tuần, ngay cả khi chỉ bị nhiễm trùng đường hô hấp nhẹ. Để đảm bảo việc điều trị được thành công, nên dùng thuốc thêm 2-3 ngày sau khi đã hết các triệu chứng bệnh.
  • Trong trường hợp bệnh vẫn còn dai dẳng và xuất hiện tình trạng khó thở, sốt, đàm có mủ hoặc máu, phải đi khám bác sĩ ngay lập tức

ACETYLCYSTEIN 200MG H30G


 ACETYLCYSTEIN 200MG H30G1GR

NSX: Nadyphar
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Acetylcysteine.........200mg
Mô tả:

Chỉ định:

Tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp & mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.

Liều lượng - Cách dùng:

Tiêu nhày: 

+ Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1 gói x 2 - 3 lần/ngày.

+ Trẻ 6 - 14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày hay nửa gói x 3 lần/ngày. 

+ Trẻ 2 - 5 tuổi: nửa gói x 2 - 3 lần/ngày. 

Tăng tiết dịch nhày: 

+ Trẻ > 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày. 

+ Trẻ 2 - 5 tuổi: nửa gói x 4 lần/ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với acetylcystein hoặc một trong các thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Nitroglycerin. Tetracycline, thuốc trị ho.

Tác dụng phụ:

  • Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù tai.

 

AGI-BROMHEXINE 16MG


 AGI-BROMHEXINE 16MG H30VNA

NSX: Agimexpharm
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Bromhexin hydroclorid 16mg.
Mô tả:

Chỉ định:

Bệnh đường hô hấp tăng tiết đàm & khó long đàm như viêm phế quản cấp & mãn, các dạng bệnh phổi tắc nghẽn mãn, viêm hô hấp mãn, bụi phổi, giãn phế quản.

Liều dùng và cách dùng:

Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: uống 8mg x 3 lần/ ngày.

Trẻ em 6 – 12 tuổi: uống 4mg x 3 lần/ ngày.

Trẻ em 2 – 6 tuổi: uống  4mg x 2 lần/ ngày.

Uống thuốc ngay sau khi ăn.

Tác dụng phụ:

Đau dạ dày, buồn nôn, nôn và rối loạn tiêu hóa, khô miệng. 

Chống chỉ định: 

Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai (chống chỉ định tương đối)

BROMHEXIN 8MG


 BROMHEXIN 8MG(VUÔNG VÀNG) C500VN

NSX: Dược vacopharm
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Bromhexin HCL.......8mg Tá dược vừa đủ.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mãn tính. 

  • Bromhexin thường được dùng như một chất bổ trợ với kháng sinh, khi bị nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp.

 

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn: 8mg x 3 lần/ngày

  • Trẻ em > 10 tuổi: 2 viên x 3 lần/ngày

  • Trẻ em 7 - 10 tuổi: 1 viên x 3 - 4 lần/ngày

  • Trẻ em 1 - 6 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. 

  • Phụ nữ có thai (chống chỉ định tương đối).

Chú ý đề phòng: bệnh nhân loét dạ dày.

Tác dụng không mong muốn

  • Buồn nôn thoáng qua

ZEXPAM C200VNA


 ZEXPAM C200VNA

NSX: Usa-Nic Pharma
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Terpin hydrat, Dextromethorphan
Mô tả:

Chỉ định:

  • Trị ho, long đờm & các rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản-phổi.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn: 1-2 viên x 2-3 lần/ngày. 

  • Trẻ 5-15 tuổi: 1-3 viên/ngày.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 

  • Ho do hen suyễn, suy hô hấp. 

  • Trẻ em dưới 2 tuổi. 

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tác dụng phụ:

  • Có thể có: táo bón, chóng mặt, buồn nôn, dị ứng da.

ACETYLCYSTEIN 200MG H100V Mekophar


 ACETYLCYSTEIN 200MG H100VNA

NSX: Mekophar
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Hoạt chất: Acetylcysteine 200 mg. Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Ethanol 96%.
Mô tả:

Chỉ định:

Làm long đàm trong trường hợp viêm phế quản– phổi, viêm khí phế quản cấp và mạn.

Phòng ngừa các biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, đa tiết phế quản, khí phế thủng.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Trẻ từ 2– 7 tuổi: uống 1 viên/lần, ngày 2 lần.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tiền sử hen suyễn.

Trẻ dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

Ở liều cao, có thể gây rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy), trong trường hợp này cần giảm liều.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

ACETYLCYSTEIN 200MG H100V


 ACETYLCYSTEIN 200MG H100VNA

NSX: Nadyphar
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Acetylcysteine....................200mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Tiêu nhày trong các bệnh phế quản-phổi cấp & mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Làm tiêu chất nhầy trong điều trị hỗ trợ cho những bệnh nhân bị tiết chất nhầy bất thường, bệnh nhầy nhớt hay trong những bệnh lý có đờm nhầy đặc quánh như viêm phế quản cấp và mạn tính.

  • Nếu không có chỉ dẫn nào khác , liều thông thường như sau:

  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200 mg x 2- 3 lần/ ngày.

  • Trẻ em 2 – 7 tuổi :                200 mg x 2 lần/ ngày.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi: 100 mg x 2 lần/ ngày.

  • Chất giải độc trong điều trị quá liều paracetamol.

  • Liều khởi đầu 140 mg/kg, tiếp theo cách 4 giờ uống một lần với liều 70 mg/kg và uống tổng cộng thêm 17 lần.

  • Acetylcystein có hiệu quả nhất khi dùng trong vòng 8 giờ sau khi bị quá liều paracetamol. Sau thời gian này hiệu quả sẽ giảm đi. Tuy nhiên, bắt đầu điều trị chậm hơn 24 giờ sau đó có thể vẫn còn có ích.

  • Hòa tan viên nén sủi bọt trong nước rồi uống.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với acetylcystein hoặc một trong các thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Nên uống tetracyclin cách xa thời gian uống Acetylcysteine ít nhất 2 giờ.

  • Không được dùng đồng thời Acetylcysteine với các thuốc giảm ho vì có thể gây tắc nghẽn dịch nhầy nghiêm trọng do giảm phản xạ ho. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi kết hợp sử dụng.

  • Acetylcysteine có thể làm tăng tác dụng giãn mạch và ức chế kết tập tiểu cầu của nitroglycerin.

  • Acetylcysteine là một chất khử – không nên phối hợp với các chất có tính oxy hoá .

Tác dụng phụ:

  • Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, viêm miệng, ù tai.

  • Phản ứng quá mẫn: Co thắt phế quản, phù mạch, nổi mẫn và ngứa, hạ huyết áp hay đôi khi tăng huyết áp có thể xảy ra.

  • Các tác dụng không mong muốn khác: Chứng đỏ bừng, buồn nôn và nôn, sốt, ngất, đổ mô hồi, đau khớp, nhìn mờ, rối loạn chức năng gan, nhiễm acid, co giật, ngừng hồ hấp hoặc ngừng tim

ACETYLCYSTEIN 200MG C100V


 ACETYLCYSTEIN 200MG C100VNA

NSX: Vidipha
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Acetylcystein 200mg.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Thuốc làm loãng đờm được dùng trong các chứng  bệnh đường hô hấp như:

  • Bệnh về phổi: Viêm phế quản, viêm khí phế quản, ngăn ngừa các  biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, tăng tiết phế quản, khí phế thũng.

  • Bệnh tai mũi họng: Viêm xoang, viêm mũi, viêm họng.

Cách dùng:
  • Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 1 viên/lần x 2 lần/ngày (trường hợp trẻ không uống được dạng viên nang cứng: dùng dạng bào chế phù hợp với liều tương đương).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân bị loét dạ dày, tá tràng.

  • Trong thời gian điều trị không được dùng đồng thời với các thuốc chống ho khác hoặc thuốc làm giảm bài tiết phế quản.

  • Giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, người có tiền sử dị ứng, nếu có co thắt phế quản phải ngưng dùng thuốc.

Tác dụng phụ của:

  • Thường gặp: buồn nôn, nôn.

  • Ít gặp: buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.

  • Hiếm gặp: co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt rét, rét run.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

TERPINZOAT


 TERPINZOAT H100VNA

NSX: TV.Pharm
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Terpin hydrat 100mg. sodium benzoate 50mg.
Mô tả:

Chỉ định.

  • Ðiều trị ho, làm long đàm.

Chống chỉ định.

  •  Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. 
  •  Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. 
  •  Phụ nữ có thai và cho con bú. 
  • Trong trường hợp ho do hen suyễn.

Tác dụng phụ.

  • Hiếm gặp như: buồn nôn, nôn, dị ứng da.

Cách dùng.

  • Dùng đường uống.Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc hoặc theo liều sau:Người lớn: uống 1 - 2 viên/lần, ngày 2 - 3 lần.Trẻ em ≥ 30 tháng tuổi: ngày uống 1 viên, chia làm 1 – 2 lần/ngày.

TERPIN COPHAN


 TERPIN COPHAN 10 H100VNA

NSX: Mekophar
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Dextromethorphan, Terpin hydrate
Mô tả:

Chỉ định:

  • Trị ho, long đờm & các rối loạn dịch tiết phế quản trong bệnh lý phế quản-phổi.

 

Liều lượng - Cách dùng : 

  • Người lớn: 1-2 viên x 2-3 lần/ngày. 

  • Trẻ 5-15 tuổi: 1-3 viên/ngày.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

  • Ho do hen suyễn, suy hô hấp.

  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Tương tác thuốc:

  • Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, thuốc nhóm morphine.

Tác dụng phụ:

  • Có thể có: táo bón, chóng mặt, buồn nôn, dị ứng da.

EUGICA


EUGICA H100V

NSX: Mega

Nhóm: HÔ HẤPThành phần Eucalyptol (EucaIyptolum) 100mg, Tinh dầu gừng (Oleum Zingiberis officinaIis) 0.5mg, Menthol (Mentholum) 0.5mg, Tinh dầu tần (Oleum Colei aromatici) 0.18mg Tá dược vừa đủ 1 viên: Dầu nành, gelatin, glycerin, sorbitol, nước, nipagin, nipasol, vanilin, màu xanh green.

Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị viêm họng, tình trạng khàn giọng và cảm lạnh.

Sát trùng đường hô hấp .Đau họng, ho mất tiếng, ho có đờm, cảm cúm, sổ mũi, các trường hợp viêm phế quản, khí quản.

Làm loãng niêm dịch và làm dịu cơn ho.

Cách dùng:

Trẻ em trên 30 tháng tuổi: uống 1 viên x 3 lần/ngày.

Người lớn: uống 2 viên x 3 lần/ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Thận trọng: 

Menthol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh.

Tác dụng phụ:

Có báo cáo rằng dùng menthol liều lớn qua đường tiêu hóa có thể có đau bụng, nôn ói, chóng mặt buồn ngủ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

EUGICA FORT


 EUGICA FORT H100V

NSX: Mega
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Eucalyptol (Eucalyptolum) 100mg, Menthol (Mentholum) 0,5 mg, Tinh dầu gừng (Oleum Zingiberis officinalis) 0,75 mg,Tinh dầu tần (Oleum Colei aromatici) 0,36 mg, Tinh dầu tràm (Oleum Melaleucae) 50 mg.
Mô tả:

Chỉ định:

Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm. Sát trùng đường hô hấp. Làm loãng niêm dịch, làm dịu ho. 

Cách dùng:

Trẻ em trên 30 tháng tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ ngày. 

Người lớn: uống 1 viên x 3 - 4 lần/ ngày. 

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc. 

Để xa tầm tay trẻ em.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Các trường hợp: ho do suyễn, ho lao, suy hô hấp.

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Tác dụng phụ:

Có báo cáo rằng dùng menthol liều lớn qua đường tiêu hoá có thể có đau bụng, nôn ói, chóng mặt, buồn ngủ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang nuôi con bú

Methol có tính ức chế hô hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với trẻ con ít tuổi.