Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

SOSDOL FORT


 SOSDOL FORT H30VNA

NSX: Amphaco
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Diclofenac kali 50 mg
Mô tả:

Chỉ Định:
  • Ðiều trị ngắn hạn trong những trường hợp viêm đau cấp tính như trong các chuyên khoa tai mũi họng, răng hàm mặt, sản phụ khoa ... và cơn đau bụng kinh, sau chấn thương hoặc phẫu thuật, cơn migrain, đau trong hội chứng cột sống, thấp ngoài khớp.
Liều Dùng - Cách Dùng:
Thuốc viên:

  • Dùng cho người lớn: liều khởi đầu khuyến cáo dùng mỗi ngày là 100-150mg. 
  • Trong những trường hợp nhẹ hơn cũng như cho trẻ em trên 14 tuổi, thường chỉ dùng 75-100mg/ngày là đủ. Nên chia liều mỗi ngày thành 2-3 lần dùng.
  • Ðau bụng kinh nguyên phát: liều hàng ngày nên điều chỉnh theo từng người và thường từ 50-150mg. 
  • Nên dùng liều khởi đầu là 50-100mg và nếu cần có thể tăng trong một vài trường hợp lên đến 200mg/ngày. Nên bắt đầu điều trị ngay khi có xuất hiện triệu chứng đầu tiên và tùy thuộc vào các triệu chứng, tiếp tục thêm vài ngày nữa.
  • Nên nuốt viên thuốc với nước, tốt nhất là trước bữa ăn. 
  • Trong cơn migrain: khởi đầu điều trị liều 50mg khi có tiền triệu đầu tiên. Trong trường hợp sau 2 giờ vẫn không có dấu hiệu giảm đau, có thể uống thêm 1 liều 50mg. 
  • Nếu cần thiết có thể dùng 50mg mỗi 4-6 giờ. 
  • Tổng liều không quá 200mg/24 giờ.
  • Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.
  • Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 - 125 mg/ngày, chia làm nhiều lần (25 mg, bốn lần trong ngày, thêm một lần 25 mg vào lúc đi ngủ nếu cần).
  • Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 - 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, hai đến ba lần một ngày, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Ðiều trị dài ngày: 100 mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.
  • Hư khớp: 100 mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50 mg, ngày hai lần.
Viêm khớp dạng thấp:
  • Viên giải phóng kéo dài natri diclofenac, viên giải phóng nhanh kali diclofenac hay viên bao tan ở ruột: 100 - 200 mg/ngày uống làm nhiều lần (50 mg, ngày ba hoặc bốn lần, hoặc 75 mg, ngày hai lần). Tổng liều tối đa 200 mg/ngày.
  • Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200 mg/ngày, chia hai lần.
  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 - 12 tuổi: 1 - 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
Thuốc tiêm:
Tiêm bắp sâu và chậm.
 Liều thông thường: Tiêm 1 ống 75mg x 1 lần/ngày.
Trong trường hợp nặng: 1 ống 75mg x 2 lần/ngày.
Nếu cần, bổ sung thêm dạng uống 50mg/ngày. Sau đó, nên điều trị tiếp tục bằng đường uống.
Chống Chỉ Định:
  • Loét dạ dày tá tràng.
  • Quá mẫn đã biết với hoạt chất hay tá dược của thuốc.
  • Như các kháng viêm không steroid khác, Diclofenac potassium không được chỉ định cho bệnh nhân có cơn hen, nổi mề đay hay viêm xoang cấp do tác dụng của acid acetylsalicylic hay những thuốc khác có hoạt tính ức chế tổng hợp prostaglandin.
Tác Dụng Phụ:
  • Bao gồm các tác dụng ngoại ý xảy ra khi dùng các hàm lượng khác của diclofenac sodium trong điều trị ngắn hạn hay dài hạn.
  • (Tần suất ước lượn: thường xuyên > 10%; đôi khi > 1-10%; hiếm > 0,001-1%; cá biệt < 0,001%).
  • Ðường tiêu hóa: đôi khi: đau thượng vị, các rối loạn tiêu hóa khác như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, co thắt ruột, khó tiêu, trướng bụng, chán ăn; hiếm: xuất huyết tiêu hóa (nôn ra máu, phân đen, tiêu chảy có máu), loét dạ dày hay ruột có hay không có xuất huyết hay thủng; cá biệt: viêm niêm mạc miệng, viêm lưỡi, sang thương thực quản, hẹp ruột dạng biểu đồ, bệnh ở phần đại tràng như viêm kết tràng xuất huyết không đặc hiệu và viêm kết tràng có loét tăng nặng hơn hay bệnh Crohn, táo bón, viêm tụy.
  • Hệ thần kinh trung ương: đôi khi: nhức đầu, chóng mặt, choáng váng; hiếm: buồn ngủ; cá biệt: rối loạn cảm giác, bao gồm dị cảm, rối loạn trí nhớ, mất định hướng, mất ngủ, kích thích, co giật, trầm cảm, bồn chồn, ngủ có ác mộng, run rẩy, phản ứng loạn tâm thần, viêm màng não vô khuẩn.
  • Giác quan: cá biệt: rối loạn thị giác (nhìn mờ, song thị), giảm thính giác, ù tai, rối loạn vị giác.
  • Da: đôi khi: nổi ban hay phát ban d; hiếm: nổi mề đay; cá biệt: nổi ban có mụn nước, eczema, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson, hội chứng Lyell (chứng bong biểu bì nhiễm độc cấp), chứng đỏ da (viêm da tróc vảy), rụng tóc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết, bao gồm ban xuất huyết dị ứng.
  • Thận: hiếm: phù nề; cá biệt: suy thận cấp, bất thường tiết niệu như tiểu ra máu và protein niệu, viêm kẽ thận, hội chứng thận hư, hoại tử nhú thận.
  • Gan: đôi khi: tăng aminotransferase huyết thanh; hiếm: viêm gan có hay không có vàng da; cá biệt: viêm gan kịch phát.
  • Máu: cá biệt: giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt.
  • Quá mẫn: hiếm: phản ứng quá mẫn như hen suyễn, phản ứng phản vệ hay giống phản vệ toàn thân bao gồm hạ huyết áp; cá biệt: viêm mạch, viêm phổi.
  • Hệ tim mạch: cá biệt: đánh trống ngực, đau ngực, cao huyết áp, suy tim sung huyết.

METALAM 25


METALAM 25 H6V

NSX: Mebiphar

Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Diclofenac kali ........ 25 mg (Metalam)
Mô tả:

Chỉ định:
  • Ðiều trị ngắn hạn: viêm đau sau chấn thương hoặc sau phẫu thuật, các tình trạng viêm khớp cấp và mãn kể cả cơn gout cấp, viêm khớp cột sống cổ, cơn migraine, cơn đau bụng kinh & các tình trạng viêm đau cấp tính trong sản phụ khoa, răng hàm mặt, tai - mũi - họng.
Cách dùng:
  • Người lớn 50 - 150 mg/ngày, chia 2 - 3 lần.

  • Đau bụng kinh hoặc cơn migraine có thể tăng đến 200 mg/ngày.

Chống chỉ định:
  • Loét dạ dày - tá tràng, nhạy cảm với diclofenac hay NSAID khác.
Tác dụng phụ:
  • Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, nổi mẩn, tăng men gan thoáng qua.

 

MEBILAX 15MG


 MEBILAX 15MG H20VN

NSX: DHG Pharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Meloxicam 15mg
Mô tả:

Chỉ định:
  • Ðiều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm đốt sống dạng thấp & các tình trạng viêm & đau khác.
Cách dùng:
  • Viêm khớp dạng thấp & viêm đốt sống cứng khớp 15 mg/ngày, tùy theo đáp ứng, có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
  • Viêm xương khớp 7,5 mg/ngày, khi cần tăng lên 15 mg/ngày. Liều tối đa 15 mg/ngày.
Chống chỉ định:
  • Quá mẫn với thành phần thuốc. Tiền sử hen, phù mạch, mề đay khi dùng aspirin. Loét dạ dày tá tràng. Suy gan, suy thận nặng. Trẻ < 15 tuổi. Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Tác dụng phụ:
  • Khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy. 
  • Hiếm: viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, thủng, viêm ruột kết.
Chú ý đề phòng:
 

Tiền sử bệnh đường tiêu hóa. Ðang dùng chống đông. Người cao tuổi.

DIFELENE 50MG


 DIFELENE 50MG H10V

NSX: Thailand
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Natri diclofenac 50mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Viêm và thoái hóa khớp, thấp khớp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm xương khớp mạn tính.

  • Giảm đau do viêm không phải nguyên nhân thấp khớp

Liều dùng và cách dùng: 
  • 1 viên x 3 lần/ngày hay theo hướng dẫn của thầy thuốc

  • Uống ngay sau khi ăn

Chống chỉ định: 
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc 

  • Người bị hen, co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch, suy thận/gan nặng, đang dùng coumarin, mang kính sát tròng, loét dạ dày tiến triển, trẻ < 12 tuổi

Tác dụng phụ: 

  • Nhức đầu, bồn chồn, đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, tăng nguy cơ chảy máu dạ dày-ruột, tăng transaminase

IDOLPALIVIC


 IDOLPALIVIC C100VNA

NSX: Thành Nam
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Paracetamol 325mg; Ibuprofen 200mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Giảm các cơn đau nhức ở cơ và xương từ nhẹ đến trung bình: trẹo cổ, đau răng, đau vùng thắt lưng, viêm khớp, viêm bao hoạt dịch, thấp khớp, đau cơ, bong gân; các chấn thương như gãy xương, trật khớp, đau sau phẫu thuật; đau bụng kinh, nhức đầu.

Liều lượng - Cách dùng

  • Người lớn: 1 – 2 viên x 3 lần/ngày.
  • Trong các trường hợp mãn tính: 1 viên x 3 lần/ngày.

Nên uống sau bữa ăn.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. 
  • Có tiền sử phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, phù mạch, hen suyễn, viêm mũi, hoặc nổi mày đay) khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID). 
  • Có tiền sử hoặc bị loét hay xuất huyết đường tiêu hóa. 
  • Bệnh nhân có rối loạn trong đông máu. Người mắc bệnh tạo keo, giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hay suy thận, bệnh nhân hen suyễn. 
  • Suy gan nặng, suy thận nặng có Clcr < 30 ml/ phút, suy tim sung huyết. 
  • Dùng chung với các thuốc có chứa paracetamol, NSAID khác. 
  • Trẻ em dưới 18 tuổi. 
  • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Tương tác thuốc:

  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa acetylsalicylic (liều trên 75 mg/ ngày), paracetamol hoặc NSAID khác. 
  • Thuốc làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và coumarin. 
  • Paracetamol làm tăng nồng độ của cloramphenicol. 
  • Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Metoclopramid và domperidon làm tăng sự hấp thu của paracetamol. 
  • Dùng ibuprofen với corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng. 
  • Sử dụng đồng thời ibuprofen với thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) làm gia tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa. Dùng đồng thời ibuprofen với ciclosporin, thuốc lợi tiểu, tacrolimus làm tăng độc tính trên thận. 
  • Ibuprofen làm giảm tác dụng của các thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, mifepriston; làm tăng nguy cơ co giật của kháng sinh nhóm quinolon. 
  • Zidovudin làm gia tăng nguy cơ độc tính huyết học với NSAID. 
  • Sử dụng đồng thời ibuprofen với glycosid tim có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương. 
  • Ibuprofen làm giảm thải trừ lithi, methotrexat.

Tác dụng phụ:

  • Thử nghiệm lâm sàng với sản phẩm này đã không chỉ ra bất kỳ tác dụng không mong muốn khác hơn so với ibuprofen hoặc paracetamol đơn độc. 
  • Thường gặp: mẩn ngứa, ngoại ban; sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn; nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn. 
  • Ít gặp: phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển; lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác, thính lực giảm; thời gian chảy máu kéo dài; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu. 
  • Hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson, rụng tóc; trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc; rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu. 
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc). 
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

DICLOFENAC 50 H50VN


 DICLOFENAC 50 H50VN

NSX: Dược vacopharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Diclofenac.....50mg Tá dược vừa đủ
Mô tả:

Chỉ định:

  • Dùng để giảm đau, sưng (viêm), và cứng khớp do viêm khớp.

  • Điều trị các tình trạng đau khác như đau răng, đau nhức cơ bắp, đau sau phẫu thuật hoặc sau khi sinh

Cách dùng- Liều dùng:

  • Uống thuốc nguyên viên, không nghiền, nhai, hoặc làm vỡ các viên thuốc

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng việc điều trị và các loại thuốc mà bạn đang dùng. 

Đối với các tình trạng nhất định (chẳng hạn như viêm khớp), cần ít nhất 2 tuần để thuốc phát huy các tác dụng đầy đủ.

Tác dụng phụ:

  • Rối loạn tiêu hóa

  • Dị ứng: phát ban

  • Khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

  • Đau ngực, suy nhược, khó thở

  • Phân màu đen hắc ín hoặc phân có máu

  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê

  • Sưng phù hoặc tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít 

  • Buồn nôn, đau ở vùng bụng phía trên, chán ăn, vàng da (hoặc mắt)

  • Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ

  • Cứng cổ, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, có các điểm màu tím trên da, hoặc co giật

 

  • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, phát ban 

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm
  • Người có tiền sử loét, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa.

 

  • Người bệnh suy thận, suy gan, bị lupus ban đỏ toàn thân.
  • Người bị hen hay co thắt phế quản, chảy máu, bệnh tim mạch

Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết, không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ.

Phụ nữ đang cho con bú: Diclofenac được tiết vào sữa mẹ rất ít. Chưa có dữ liệu về tác dụng trên trẻ bú mẹ

PIROMAX 20


 PIROMAX 20 H100VNA

NSX: TV.Pharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Hoạt chất: Piroxicam – 20 mg Tá dược: Tinh bộtt mì, lactose, natri laurylsulfat, gelatin, talc, aerosil) vđ 1 viên nang cứng.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Chống viêm và giảm đau trong các bệnh:
  • Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
  • Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao.
  • Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
  • Bệnh gút cấp.
  • Quá mẫn với Piroxicam.

 

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Piroxicam.
  • Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
  • Người có tiền sử co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
  • Xơ gan, suy tim nặng. 

Tác dụng phụ

  • Thuốc nói chung được dung nạp tốt, các triệu chứng trên đường tiêu hoá là tác dụng ngoại ý thường gặp nhưng trong hầu hết các trường hợp này không ảnh hưởng đến liệu trình điều trị.

    Cũng như các thuốc kháng viêm không Steroid khác, có thể tăng men gan tạm thời.

Cách dùng

  • Người lớn: 20 mg, ngày một lần.

    Bệnh gút cấp: 40 mg mỗi ngày, trong 5 – 7 ngày.

    Trẻ em trên 6 tuổi:

    Viêm khớp dạng thấp: 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg; 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 – 25 kg; 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng 26 – 45 kg và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.

PIROMAX

 

PIROMAX 10 H100V

NSX: TV.Pharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Piroxicam 10mg
Mô tả:

 

 

Chỉ định:

 Chống viêm và giảm đau trong một số bệnh: 

  •  Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp. 
  •  Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương khớp và chấn thương trong thể thao. 
  •  Thống kinh, đau bụng kinh và đau sau phẩu thuật. 
  •   Bệnh gút cấp. 
  •   Viêm đường hô hấp trên.

 Cách dùng:

 Người lớn: 
  •  Ðiều trị dài hạn 20 mg/ngày. 
  •  Ðiều trị triệu chứng ngắn hạn hay các cơn cấp tính 40 mg/ngày trong 2 ngày đầu. 
 Trẻ em trên 6 tuổi: 5 mg/ngày. - Trẻ nặng dưới 15 kg: 10 mg/ngày. 
 Trẻ nặng 16 - 45kg: 15 mg/ngày Và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.

Chống chỉ định:

  • Loét dạ dày tá tràng đợt cấp. Quá mẫn với aspirin & NSAID. Có thai hoặc đang cho con bú. Bệnh gan thận nặng.

Tác dụng phụ:

  • Chán ăn, buồn nôn, táo bón, tiêu lỏng, chóng mặt nhức đầu, mất ngủ.

AGILECOX 100MG H20


 AGILECOX 100MG H20VNA

NSX: Agimexpharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Celecoxib.................. 100mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Giảm dấu hiệu & triệu chứng viêm xương khớp mãn tính, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.

  • Kiểm soát các chứng đau cấp ở người lớn, kể cả đau răng.

  • Điều trị đau bụng kinh tiên phát

Liều lượng - Cách dùng:

  • Viêm xương khớp mãn 200 mg/ngày, 1 lần hoặc chia 2 lần.

  • Viêm khớp dạng thấp 200 mg x 2 lần/ngày.

  • Kiểm soát các chứng đau cấp & điều trị đau bụng kinh tiên phát khởi đầu 400 mg, bổ sung 200 mg nếu cần vào ngày đầu tiên, những ngày tiếp theo: 200 mg x 2 lần/ngày nếu cần. Khoảng cách liều tối thiểu 4 giờ

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

  • Người dị ứng sulfonamid.

  • Có thai/cho con bú.

  • Suy tim/thận/gan nặng, viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng)

Tương tác thuốc:

  • ACEI, aspirin, fluconazole, furosemide, lithium, warfarin

Tác dụng phụ:

  • Đau đầu, hoa mắt; táo bón, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nôn, chảy máu đường tiêu hóa trên; viêm phế quản, ho, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường tiêu hóa trên; đau khớp, đau lưng, đau cơ; ngứa, phù ngoại vi, ban da

MELOXICAM 7,5MG ẤN


 MELOXICAM 7,5MG H10VI10V

NSX: brawn india
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Meloxicam 7,5mg.
Mô tả:

Chỉ định:
 
Meloxicam được chỉ định điều trị triệu chứng dài hạn các cơn viêm đau mãn tính trong:  
 
Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp). 
 
Viêm khớp dạng thấp.
 
Viêm cột sống dính khớp.
 
Liều lượng - Cách dùng:
 
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên(7,5 mg)/ngày. Tuỳ đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 1 viên (7,5 mg)/ngày.
 
Viêm đau xương khớp: 1 viên (7,5 mg) /ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 2 viên (7,5 mg)/ngày. 
 
Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên (7,5 mg)/ ngày. 
 
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng không quá 1 viên (7,5 mg)/ ngày. 
 
Trẻ em: Liều dùng chưa được xác định, nên chỉ dùng Meloxicam hạn chế cho người lớn. 
 
Khi dùng kết hợp với các dạng viên, tiêm: tổng liều không vượt quá 2 viên (7,5 mg)/ ngày.
 
Chống chỉ định:
 
Không dùng Meloxicam cho những bệnh nhân sau:
 
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với meloxicam hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 
Bệnh nhân nhạy cảm chéo với Aspirin và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.
 
Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các loại thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.
 
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
 
Bệnh nhân suy gan nặng.
 
Bệnh nhân suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.
 
Trẻ em dưới 15 tuổi.
 

Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

PARTAMOL EXTRA

 


PARTAMOL EXTRA H10VI4VBF

NSX: Stellapharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT
Thành phần Paracetamol......325mg, Ibuproten......200mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.

Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị các cơn đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau: Đau bụng kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng; rối loạn cơ xương khớp như viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, rối loạn quanh khớp, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ.

Liều dùng - Cách dùng:

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi 6 giờ, không quá 6 viên/ngày, không dùng quá 10 ngày.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn hay có cơ địa dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận hoặc suy tim nặng.

Bệnh nhân nghiện rượu.

Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển.

Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày-ruột liên quan đến sử dụng NSAID trước đây.

Bệnh nhân bị co thắt phế quản, hen suyễn, phù mạch hoặc nổi mày đay, viêm mũi nặng, phản ứng dị ứng nặng hoặc sốc sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.

Phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ:

Paracetamol

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại từ biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

Da: Ban.

Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.

Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR <1/1.000)

Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mù ngoại ban toàn thân cấp tính.

Khác: Phản ứng quá mẫn.

Ibuprofen: 5 -15% người bệnh có tác dụng không mong muốn về tiêu hóa. 

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.

Tiêu hóa: Chướng bụng, buôn nôn và nôn.

Thần kinh trung ương: Đau đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.

Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Tai: Thính lực giảm.

Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hạ natri.

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Tiêu hóa: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy.

Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Da: Nhạy cảm với ánh sáng.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

Tim mạch: Phù nề, tăng huyết áp và suy tim.

Hô hấp, ngực và trung thất: Hen suyễn, hen suyễn cấp, co thắt phế quản và khó thở

Gan mật: Chức năng gan bất thường, viêm gan, vàng da.

DICLOFENAC 75


 DICLOFENAC 75 H100VN

NSX: Dược vacopharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT


Thành phần Diclofenac Natri.....75mg Tá dược vừa đủ.
Mô tả:

Chỉ định:
Điều trị dài hạn các triệu chứng trong:

  • Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cứng khớp cột sống 

  • Bệnh cứng khớp gây đau và tàn phế.

  • Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.

  • Viêm khớp vi tinh thể.

  • Bệnh khớp.

  • Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.

  • Cơn thống phong cấp tính.

  • Hội chứng đau cột sống. Bệnh thấp ngoài khớp. Giảm đau sau mổ.

  • Cơn migrain.

  • Cơn đau quặn thận, quặn mật.

  • Giảm đau sau phẫu thuật hoặc chấn thương như phẫu thuật nha khoa hay chỉnh hình. Các tình trạng đau và/hoặc viêm trong phụ khoa, như đau bụng kinh hay viêm phần phụ.

  • Là thuốc hỗ trợ trong bệnh viêm nhiễm tai, mũi, họng, như viêm họng amiđan, viêm tai.

Liều dùng và cách dùng:
Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân 

  • Viêm đốt sống cứng khớp: Uống 100 – 125mg/ngày, chia làm nhiều lần 

  • Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 – 150mg/ngày, chia làm nhiều lần. Ðiều trị dài ngày: 100mg/ngày; không nên dùng liều cao hơn.

  • Hư khớp: 100mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ 

  • Viêm khớp dạng thấp: Tối đa 200mg/ngày.

  • Ðiều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200mg/ngày, chia hai lần.

  • Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ em từ 1 – 12 tuổi: 1 – 3mg/kg/ngày, chia làm 2 tới 3 lần.

  • Ðau:

    Ðau cấp hay thống kinh nguyên phát: Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200mg vào ngày thứ nhất, sau đó là 150mg/ngày.

    Ðau trong ung thư: 100mg, ngày hai lần

Chống chỉ định: 

  • Loét dạ dày, quá mẫn cảm với hoạt chất. 

  • Bệnh nhân bị hen phế quản, nổi mề đay, viêm mũi cấp khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các chất ức chế tổng hợp prostaglandine khác.

DICLOFENAC 50


 DICLOFENAC 50 H100VN

NSX: Uphace
Nhóm: GIẢM ĐAU - KHÁNG VIÊM - GIÃN CƠ - XƯƠNG KHỚP - GOUT

 Thành phần Diclofenac natri 50mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng đau nhức xương, nhức đầu, nhức thân thể, đau cơ, đau do thần kinh, nhức răng, đau tai, đau lưng, đau do bệnh lý thấp ngoài khớp, thấp khớp, thoái hóa khớp, thoái hóa cột sống, viêm do nhiễm trùng, đau bụng kinh, sốt kèm viêm nhiễm.

Liều lượng - Cách dùng

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 1 viên (paracetamol 500 mg / Diclofenac sodium 50 mg)  / lần, ngày 2 hoặc 3 lần.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, với ibuprofen, aspirin hay thuốc kháng viêm không steroid khác.

  • Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.

  • Suy tim nặng, suy gan và/hoặc suy thận.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Bệnh nhân có chảy máu, có bệnh tim, thiếu hụt men G6PD, hen hay co thắt phế quản.

  • Phụ nữ mang thai trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp, ADR trên 1/100:

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, trướng bụng, chán ăn, khó tiêu, bồn chồn, đau vùng thượng vị, tăng các transaminase, ù tai, nhức đầu.

  • Ít gặp, ADR trong khoảng từ 1/1000 đến 1/100:

  • Phù, viêm mũi, ban đỏ, mày đay, hạ huyết áp, co thắt phế quản, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa, buồn ngủ, mất ngủ, trầm cảm, lo âu, dễ bị kích thích, rối loạn thị giác, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, suy gan.