Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

AC MEXCOLD 325MG


 AC MEXCOLD 325MG C200VNA

NSX: Imexpharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......325mg; Chlorpheniramin maleat......2mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Cảm sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang, đau nhức như đau đầu, đau cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.

Dị ứng, mề đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin.

Các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp trên có biểu hiện sốt, nhức đầu, sổ mũi, ớn lạnh,…

Liều dùng - Cách dùng:

Trẻ em từ 7 - 11 tuổi: uống 1 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.

Người lớn và trẻ trên 11 tuổi: uống 2 viên/lần, 3 - 4 lần/ngày.

Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều tri sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em dùng quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ:

Liên quan đến paracetamol: Ít gặp: ban da, buồn nôn, bệnh thận, độc tính khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Liên quan đến clorpheniramin: Thường gặp: ngủ gà, an thần, khô miệng. Hiếm gặp: chóng mặt, buồn nôn.

PARACETAMOL CHOAY


 PARACETAMOL CHOAY H100VN

NSX: Sanofi
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol ........................ 500mg Tá dược: Maize starch, colloidal anhydrous silica, nipagin, nipasol, gelatin, sodium lauril sulfate, talc, magnesium stearate
Mô tả:

Chỉ định: 

  • Điều trị triệu chứng đau từ nhẹ đến vừa và/hoặc các tình trạng sốt

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống
  • Nuốt viên thuốc với một ly nước, sữa hoặc nước trái cây.

Liều dùng: 

  • Dạng bào chế này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 27kg (khoảng 8 tuổi)
  • Người lớn và trẻ em cân nặng trên 50kg (tức khoảng 15 tuổi trở lên):
     
  • Liều thường dùng là một đến 2 viên 500mg uống mỗi lần, nếu cần có thể uống lặp lại sau ít nhất 4 giờ.
     
  • Nói chung không cần thiết dùng hơn 3 gam paracetamol (tức 6 viên) mỗi ngày. Tuy nhiên trong trường hợp đau nặng và theo lời khuyên của bác sĩ thì tổng liều có thể tăng lên đến 4g paracetamol (tức 8 viên) mỗi ngày.
     

Tuy nhiên:
 

  • Liều paracetamol cao hơn 3g/ngày cần có ý kiến của bác sĩ
     
  • Không bao giờ được dùng hơn 4g paracetamol mỗi ngày (tính trên tất cả các thuốc có chứa paracetamol).
     
  • Khoảng cách tối thiểu giữa hai lần uống là 4 giờ
  • Trên trẻ em: Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của trẻ, tuổi chỉ để tham khảo và cần dùng dạng thuốc thích hợp hơn.
     
  • Liều khuyên dùng mỗi ngày của paracetamol vào khoảng 60mg/kg/ngày chia uống 4 hoặc 6 lần tức khoảng 15mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10mg/kg mỗi 4 giờ.
  • Đối với trẻ em cân nặng từ 27kg-40kg (khoảng 8 đến 13 tuổi): Liều dùng là mỗi lần uống 1 viên 500mg, nếu cần có thể lặp lại mỗi 6 giờ nhưng không quá 4 viên mỗi ngày.
  • Đối với trẻ em cân nặng từ 41kg-50kg (khoảng 12 đến 15 tuổi): Liều dùng uống mỗi lần là 1 viên 500mg, nếu cần có thể lặp mỗi 4 giờ nhưng không quá 6 viên/ngày.

Số lần uống thuốc:

Uống theo một lịch trình đều đặn có thể tránh được sự dao động của các triệu chứng đau hoặc sốt.
Khoảng thời gian giữa 2 lần uống thuốc:

  • Trẻ em phải được cho uống thuốc đều đặn kể cả ban đêm tốt nhất là cách 6 giờ, hoặc tối thiểu là 4 giờ.

  • Người lớn phải uống cách liều thuốc cách nhau tối thiểu là 4 giờ.

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với paracetamol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Bảo quản: 

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C

EFFERALGAN 300MG


 

EFFERALGAN 300MG (OV) H10V

NSX: Bristol
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol.......300mg; Tá dược.......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ.

Liều dùng - Cách dùng:

Cách dùng: Thuốc Efferalgan 300mg được bào chế dạng thuốc đạn dùng đường trực tràng.

Liều dùng: Trẻ từ 15 - < 30kg (3 - < 9 tuổi): Liều sử dụng tối đa là 1200mg (4 viên đạn) cách nhau 6 giờ.

Liều dùng paracetamol hàng ngày khuyến cáo là khoảng 60mg/kg/ngày, được chia làm 4 lần dùng, khoảng 15mg/kg mỗi 6 giờ. Vì có nguy cơ gây kích thích trực tràng nên việc điều trị bằng viên đạn càng ngắn càng tốt, không nên vượt 4 lần/ngày và nên thay thế sớm nhất có thể bằng đường uống

Lưu ý: Liều paracetamol tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.

Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ bị quá liều, kiểm tra các thuốc uống cùng lúc (cả thuốc kê đơn và không kê đơn) phải không chứa paracetamol. Quá liều do vô ý có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và gây tử vong.

Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo thể trọng của từng trẻ.

Dạng thuốc đạn không thích hợp trong trường hợp bị tiêu chảy.

Chống chỉ định:

Dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần của thuốc.

Bệnh gan nặng.

Mới bị viêm hậu môn, hoặc trực tràng, hoặc chảy máu trực tràng.

Tác dụng phụ:

Thường gặp, ADR > 1/100: Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Chưa có báo cáo.

Không có tần suất:

Máu và hệ bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu.

Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy.

Gan mật: Suy gan, hoại tử gan, viêm gan.

Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn, phù mạch.

Cận lâm sàng: Tăng enzym gan.

Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa, phát ban, mày đay, hội chứng ngoại ban, mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

PABEMIN 325MG


 PABEMIN 325MG H30G2.5GR

NSX: Pharimexco
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Acetaminophen........325mg; Chlorpheniramine maleat.........2mg; Tá dược.......vừa đủ 1 gói.
Mô tả:

Chỉ định:

Thuốc Pabemin 325 được chỉ định dùng để điều trị sốt từ nhẹ đến vừa, cảm lạnh, ho, sổ mũi.

Liều dùng - Cách dùng:

Dùng đường uống. Hòa tan thuốc cốm vào nước, khuấy đều trước khi uống.

Liều dùng:

Cách mỗi 4 - 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày. 

Nếu cơn đau kéo dài quá 5 ngày, sốt cao trên 39,5°C, sốt kéo dài quá 3 ngày hoặc sốt tái phát: Không nên tiếp tục điều trị mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 - 2 gói/lần. 

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống 1 gói/lần. 

Trẻ em dưới 6 tuổi: Phải hỏi ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ định:

Thuốc Pabemin 325 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với các thành phần của thuốc. 

Người bệnh glocom góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị tá tràng.

Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng. 

Người đang dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng Pabemin 325. 

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

Tác dụng phụ:

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng thuốc và thăm khám bác sĩ.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay.

Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.

PHAANEDOL ENFANT


 PHAANEDOL ENFANT H20G2GR

NSX: Usa-Nic Pharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol...........325mg; Clorpheniramin maleat.....2mg; Thiamin Mononitrat (Vitamin B1).....10mg; Tá dược: Lactose, Natri Saccarin, Vanillin, Sunset Yellow, PVP.
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị các chứng cảm cúm, chảy nước mũi, dị ứng với thời tiết, sốt, nhức đầu. 

Liều lượng - Cách dùng:

Thuốc sủi bọt: Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt. 

Hòa tan thuộc vào lượng nước (thích hợp cho bé) lắc cho đến khi tan hoàn toàn.

Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ngày.

Trẻ em từ 2 đến 3 tuổi: uống 1/2 gói/lần.

Trẻ em từ 5 - 7 tuổi: uống 1 gói/lần.

Trẻ em từ 10 - 12 tuổi: uống 1-2 gói/lần.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc IMAO hoặc đã dùng IMAO trong khoảng thời gian 2 tuần trước.

Suy gan, suy thận. Người đang lái tàu, xe hoặc vận hành máy móc.

Glaucom góc hẹp, u xơ tiền liệt tuyến, hẹp cổ bàng quang.

Tác dụng phụ:

Khô miệng, buồn ngủ, rối loạn điều tiết, bí tiểu

HAPACOL 80MG


 

HAPACOL 80MG H24G1.5GR

NSX: DHG Pharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......80mg; Tá dược......vừa đủ 1 gói.
Mô tả:

Chỉ định:

Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Liều dùng - Cách dùng:

Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.

Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.

Liều uống: trung bình từ 10 - 15 mg/ kg thể trọng/ lần.

Tổng liều tối đa không quá 60 mg/ kg thể trọng/ 24 giờ.

Hoặc theo phân liều sau:

Trẻ em từ 0 đến 3 tháng tuổi: uống ½ gói/ lần.

Trẻ em từ 4 đến 11 tháng tuổi: uống 1 gói/ lần.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ: 

Ít gặp: ban da, nôn, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.   

HAPACOL 250MG

 




HAPACOL 250MG H24G1.5GR

NSX: DHG Pharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......250mg; Tá dược vừa đủ......1 gói.
Mô tả:

Chỉ định:

Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Liều dùng - Cách dùng:

Hoà tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.

Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không qua 5 lần/ngày.

Liều uống: trung bình từ 10 - 15 mg/kg thể trọng/24 giờ.

Tổng liều tối đa không quá 60mg/kg thể trọng/24 giờ.

Hoặc theo phân liều sau:

Trẻ em từ 4 đến 6 tuổi: uống 1 gói/lần.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ:

Ít gặp: ban da, nôn, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày

HAPACOL 150MG




 HAPACOL 150MG H24G1.5GR

NSX: DHG Pharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......150mg; Tá dược......vừa đủ 1 gói.
Mô tả:

Chỉ định:

Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật,…

Liều dùng - Cách dùng:

Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.

Cách mỗi 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.

Liều uống: trung bình từ 10 - 15 mg/kg thể trọng/lần.

Tổng liều tối đa không quá 60 mg/kg thể trọng/24 giờ.

Hoặc theo phân liều sau:

Trẻ em từ 1 đến 3 tuổi: uống 1 gói/lần.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ:

Ít gặp: ban da, nôn, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

HAPACOL 150FLU


 

HAPACOL 150FLU H24G1.5GR

NSX: DHG Pharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......150mg; Clorpheniramin maleat......1mg; Tá dược......vừa đủ 1 gói.
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị các trường hợp: Cảm sốt, nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang, đau nhức như đau đầu, đau cơ bắp, xương khớp do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.

Liều dùng - Cách dùng:

Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.

Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: theo sự chỉ định của bác sĩ.

Trẻ em 6 tháng đến 1 tuổi: 1/2 gói x 2 lần/ ngày.

Trẻ em 1 - 2 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày.

Trẻ em 2 - 3 tuổi: 1 gói x 3 - 4 lần/ ngày. Cách mỗi 4 - 6 giờ uống một lần, không quá 5 lần/ ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase. 

Tác dụng phụ:

Liên quan đến Paracetamol: Ít gặp: ban da, nôn, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.

Liên quan đến Clorpheniramin: khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, vã mồ hôi, buồn ngủ.

 

Lưu ý: Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc cho trẻ mà cần có ý kiến bác sĩ khi: có triệu chứng mới xuất hiện, sốt cao (39,5 độ C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát, đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.

PARACETAMOL 500MG

 


PARACETAMOL 500MG H100VN

NSX: Dược Enlie
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol 500mg.
Mô tả:

Chỉ định:

Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

Ðau: Paracetamol được dùng giảm đau tạm thời trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa. Thuốc có hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Paracetamol không có tác dụng trị thấp khớp. Paracetamol là thuốc thay thế Salicylat (được ưa thích ở người bệnh chống chỉ định hoặc không dung nạp Salicylat) để giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt.

Sốt: Paracetamol thường được dùng để giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, khi sốt có thể có hại hoặc khi hạ sốt, người bệnh sẽ dễ chịu hơn. Tuy vậy, liệu pháp hạ sốt nói chung không đặc hiệu, không ảnh hưởng đến tiến trình của bệnh cơ bản, và có thể che lấp tình trạng bệnh của người bệnh.

Liều lượng - cách dùng:

Cách dùng:

Paracetamol thường dùng uống. Đối với người bệnh không uống được có thể dùng dạng thuốc đạn đặt trực tràng, tuy vậy liều trực tràng cần thiết để có cùng nồng độ huyết tương có thể cao hơn liều uống.

Không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì đau nhiều và kéo dài như vậy có thể là dấu hiệu của một tình trạng bệnh lý cần thầy thuốc chẩn đoán và điều trị có giám sát.

Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao trên 39,5 độ C, sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn, vì sốt như vậy có thể là dấu hiệu của một bệnh nặng cần được thầy thuốc chẩn đoán nhanh chóng.

Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Để giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi, liều paracetamol thường dùng hoặc đưa vào trực tràng là 325 - 650 mg, cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần thiết nhưng không quá 4 g một ngày, liều một lần lớn hơn 1 g có thể hữu ích để giảm đau ở một số người bệnh.

Để giảm đau hoặc hạ sốt, trẻ em có thể uống hoặc đưa vào trực tràng cứ 4 - 6 giờ một lần khi cần: trẻ em 1 - 2 tuổi, 120 mg, trẻ em 4 - 11 tháng tuổi, 80 mg; và trẻ em tới 3 tháng tuổi, 40 mg. Liều trực tràng cho trẻ em dưới 2 tuổi dùng tuỳ theo mỗi bệnh nhi.

Liều uống thường dùng của paracetamol, dưới dạng viên nén giải phóng kéo dài 650 mg, để giảm đau ở người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên là 1,3 g cứ 8 giờ một lần khi cần thiết, không quá 3,9 g mỗi ngày. Viên nén paracetamol giải phóng kéo dài, không được nghiền nát, nhai hoặc hoà tan trong chất lỏng.

Chống chỉ định:

Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

Người bệnh quá mẫn với Paracetamol.

Người bệnh thiếu hụt Glucose - 6 - Phosphat Dehydro - Genase.

Tác dụng phụ:

Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, ngừng uống Acetaminophen và gọi bác sĩ hoặc đến các cơ sở y tế ngay lập tức: đỏ, bong tróc hoặc phồng rộp da; phát ban; nổi mề đay; ngứa; sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; khàn tiếng; khó thở hoặc nuốt.

COLDACMIN FLU


 COLDACMIN FLU H100VNA

NSX: DHG Pharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......325mg; Clorpheniramin maleat ... 2mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Dùng điều trị triệu chứng các trường hợp: cảm sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp kèm theo nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm màng nhầy xuất tiết, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng với thời tiết.

Liều dùng - Cách dùng:

Cách mỗi 4 - 6 giờ uống 1 lần. 

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 - 2 viên/ lần.

Trẻ em từ 6 -12 tuổi: uống nửa liều người lớn. 

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Người bệnh glaucom góc hẹp, đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng, dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày.

Phụ nữ cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

Người lái tàu xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ:

Phản ứng dị ứng, nôn, buồn nôn, ban, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng Paracetamol liều cao, kéo dài. Khô miệng, rối loạn điều tiết, bí tiểu, vã mồ hôi, ngủ gà, an thần. 

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. 
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. 

EFFEMAX 500MG

 

EFFEMAX 500MG H20VN

NSX: Quang Minh
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol 500mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Giảm đau từ mức nhẹ đến vừa, bao gồm: Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau cơ bắp, đau họng, đau răng, đau nhức do cảm lạnh hay cảm cúm, đau sốt sau khi tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa...

  • Hạ sốt

Liều lượng - Cách dùng

  • Thuốc được dùng theo đường uống. Có thể uống cùng hoặc cách xa bữa ăn.

  • Người lớn (kể cả người già) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 - 2 viên/lần. Nếu cần thiết có thể uống nhắc lại sau 4-6 giờ. Liều tối đa là 8 viên chia 4 lần trong ngày.

  • Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: 1 viên/lần. Nếu cần thiết có thể uống nhắc lại sau 4-6 giờ. Liều tối đa là 4 viên/ngày.

  • Không nên sử dụng thuốc này cùng với các chế phẩm khác có chứa paracetamol.

  • Không được dùng quá liều chỉ định.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với paracetamol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh gan, thận nặng.

  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenasse.

Tác dụng phụ:

  • Ở liều điều trị, thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ, thoáng qua và rất hiếm khi xảy ra, bao gồm rối loạn tiêu hoá, ban da và các phản ứng dị ứng. Trong một số trường hợp, có thể gặp giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu và toàn thể huyết cầu. Tuy nhiên, so với aspirin hay các thuốc giảm đau không steroid khác, paracetamol có ưu điểm không gây kích ứng dạ dày, do đó thuốc được sử dụng trên lâm sàng một cách rộng rãi.

 

PHAZANDOL (XANH)


PHAZANDOL (XANH) 500 H120VN

NSX: Phúc Vinh
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol..........500mg; Tá dược: Avicel PH 101, Crosscarmellose sodium, Polyvinyl pyrrolidon K30, Bột talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methyl cellulose 606, Hydroxypropyl methyl cellulose 615, Propylen glycol, Titan dioxyd.
Mô tả:

Chỉ định:

Phazandol chứa paracetamol là một thuốc giảm đau nhẹ và hạ sốt, được khuyến cáo để điều trị hầu hết các tình trạng đau và sốt, ví dụ như: nhức đầu bao gồm cả chứng đau nửa đầu và đau đầu do căng thẳng, đau răng; đau lưng, đau thấp khớp và đau cơ, đau bụng, đau họng; Và để hạ sốt trong các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm. Paracetamol cũng được khuyến cáo làm giảm triệu chứng đau do viêm khớp không nghiêm trọng.

Liều dùng - Cách dùng:

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên : Uống 1-2 viên/lần, uống lại sau mỗi 4 – 6 giờ nếu cần. Liều tối đa hàng ngày: 4000 mg (8 viên/ngày).

Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol. Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng vì dạng bào chế không thích hợp để chia liều cho các đối tượng.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

Người bệnh gan nặng, bệnh thận, bệnh tim, bệnh phổi và bệnh nhiều lần thiếu máu.

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

Tác dụng phụ:

Paracetamol tương đối không độc ở liều điều trị. Khi dùng kéo dài các liều lớn, tác dụng không mong muốn trên máu đã xảy ra như: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp: Ban da, buồn nôn, nôn; loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi làm dụng dài ngày