Thứ Tư, 27 tháng 4, 2022

PHAZANDOL EXTRA

 


PHAZANDOL EXTRA H15VI12V

NSX: Phúc Vinh
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol 500 mg; Caffeine 65 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Làm giảm đau nhanh chóng và hiệu quả các cơn đau như đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau bụng kinh, đau sau nhổ răng hoặc các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau nhức cơ, gân, đau do chấn thương, đau do viêm khớp, viêm xoang, đau nhức do cảm lạnh, cảm cúm. Hạ sốt nhanh.

Liều dùng - Cách dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: ngày uống 1 đến 4 lần, mỗi lần uống 1 hoặc 2 viên.

  • Không dùng quá 8 viên/ ngày.

  • Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống là 4 giờ.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. 

  • Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan. 

  • Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase

Tác dụng phụ:

  • Da: ban da. Dạ dày - ruột: nôn, buồn nôn. Huyết học: giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu. Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. 

ACNEKYN 500MG


 ACNEKYN 500MG H100V

NSX: Đông Nam
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Acetaminophen (Paracetamol) 500mg
Mô tả:

Công dụng:

Giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu như nhức đầu, đau tai, đau răng, đau nhức do cảm cúm.

Liều dùng:

Các lần dùng thuốc nên cách nhau ít nhất 4 giờ, ngày không quá 4g.

Không dùng chung với các thuốc có chứa Acetaminophen.

Tác dụng phụ:

Viêm tụy, ban da, ban đỏ, mày đay, và phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng có xảy ra.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với Acetaminophen.

Trường hợp thiểu năng tế bào gan.

Thận trọng khi sử dụng:

Trường hợp suy thận trầm trọng, khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phải lâu hơn

CADIGESIC 650MG


 CADIGESIC 650MG H100VBF

NSX: US Pharma USA
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......650mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định: 

Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.

Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

Liều dùng và cách dùng: 

Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 6 viên/ ngày

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/ lần.

Không tự ý dùng thuốc quá 3 ngày để giảm sốt hoặc quá 10 ngày để giảm đau.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ:

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày day, nhưng đôi khi năng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. 

TYDOL 650MG


 TYDOL 650MG H10VI10V

NSX: Opv
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Hoạt chất: Paracetamol 650 mg – Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột hồ hóa, methyl hydroxybenzoat, talc, magnesi stearat, povidon K30, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxyd, gelatin, opadry II white.
Mô tả:

Chỉ định: 

  • Hạ sốt. 

  • Điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình gồm: Nhức đầu, đau do cảm lạnh và cảm cúm, đau họng, đau do hành kinh, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau răng, đau nửa đầu, đau do viêm xương khớp.

Liều dùng và cách dùng: 

  • Cách dùng: Dùng đường uống.

  • Liều dùng: uống thuốc cách mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.

  • Người lớn: uống 1 viên. Không dùng quá 6 viên/24 giờ.

  • Trẻ em từ 7 - 12 tuổi: uống 1/2 viên. Không dùng quá 3 viên trong 24 giờ.

  • Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống: 4 giờ.

  • Lưu ý: Không dùng thuốc để tự diều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, hoặc sốt cao (39.5°C) quá 3 ngày trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định: 

  • Người bệnh quá mẫn với acetaminophen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy gan nặng 

Tác dụng phụ:

  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Phát ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi dùng thuốc dài ngày.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Phản ứng quá mẫn

HAPACOL 650MG


 HAPACOL 650MG H10VI5VN

NSX: DHG Pharma
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......650mg; Tá dược vừa đủ......1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.

Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.

Liều dùng - Cách dùng: 

Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 6 viên/ngày.

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: uống 1 viên/lần.

Không tự ý dùng thuốc quá 3 ngày để giảm sốt hoặc quá 10 ngày để giảm đau.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ: 

Ít gặp: ban da, nôn, buồn nôn, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. 

PANADOL CẢM CÚM


 PANADOL CẢM CÚM H180V

NSX: Glasxo
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......500mg; Caffeine......25mg; Phenylephrine hydrochloride......5mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Panadol Cảm cúm làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau và xung huyết mũi.

Liều lượng - Cách dùng:

Chỉ dùng đường uống.

Không dùng quá liều chỉ định.

Nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết để có hiệu quả điều trị.

Người lớn (kể cả người cao tuổi) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Nên dùng 1 hoặc 2 viên (500mg Paracetamol/ 25mg caffeine/ 5mg phenylephrine hydrochloride đến 1000mg paracetamol/ 50mg caffeine/ 10mg phenylephrine hydrochloride) mỗi lần, có thể dùng tới 4 lần/ngày.

Liều tối đa hàng ngày: 8 viên (4000mg paracetamol/ 200mg caffeine/ 40mg phenylephrine hydrochloride) trong 24 giờ.

Khoáng cách liều tối thiểu: 4 giờ.

Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sỹ: 7 ngày.

Trẻ em dưới 12 tuổi:

Không khuyến nghị dùng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi. 

Chống chỉ định:

Không dùng thuốc cho những bệnh nhân:

Có tiền sử quá mẫn với paracetamol, caffeine, phenylephrine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng trong 2 tuần gần đây các thuốc ức chế monoamine oxidase.

Tác dụng phụ:

Liên quan đến Paracetamol: Hiếm gặp các tai biến dị ứng như ban đỏ, nổi mề đay, vài trường hợp hiếm thấy giảm tiểu cầu.

Liên quan đến Caffeine: Có thể gây kích ứng dạ dày– ruột, kích thích hệ thần kinh trung ương gây bồn chồn, chóng mặt.

Liên quan đến Phenylephrine: Có thể gây đau đầu, buồn nôn, khó ngủ, bồn chồn, lo âu, thay đổi huyết áp.

Ngừng sử dụng và thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

PANADOL VIÊN SỦI


 PANADOL VIÊN SỦI H20V

NSX: Glasxo
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......500mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Panadol Viên sủi chứa paracetamol là một chất hạ sốt và giảm đau.

Điều trị cơn đau từ nhẹ đến vừa bao gồm: Đau đầu, đau nửa đầu, đau cơ, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương, sốt và đau sau khi tiêm vắc xin, đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa, đau răng, đau do viêm xương khớp.

Hạ sốt.

Liều lượng - Cách dùng: 

Chỉ dùng đường uống.

Người lớn (kể cả người cao tuổi), trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

Hòa tan 1 - 2 viên trong ít nhất nửa cốc nước cho mỗi 4 - 6 giờ, nếu cần.

Liều dùng hàng ngày tối đa cho người lớn: 4000mg/ngày (8 viên/ngày).

Không dùng quá liều chỉ định.

Không nên sử dụng với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Khoảng cách tối thiểu dùng liều lặp lại: 4 giờ.

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi:

Hòa tan 250 - 500mg trong ít nhất nửa cốc nước cho mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.

Liều tối đa hàng ngày: 60mg/kg cân nặng chia thành nhiều lần, mỗi lần 10 - 15mg/kg cân nặng dùng trong 24 giờ.

Không dùng quá liều chỉ định.

Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.

Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.

Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sỹ: 3 ngày.

Trẻ em dưới 6 tuổi:

Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Chống chỉ định: 

Chống chỉ định dùng Panadol Viên sủi cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường nhẹ, thoáng qua và rất hiếm khi xảy ra, bao gồm rối loạn tiêu hoá, ban da và các phản ứng dị ứng. Trong một số trường hợp, có thể gặp giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu và toàn thể huyết cầu.

Tuy nhiên, so với aspirin hay các thuốc giảm đau không steroid khác, paracetamol có ưu điểm không gây kích ứng dạ dày, do đó thuốc được sử dụng trên lâm sàng một cách rộng rãi.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc. 

EFFERALGAN 150MG


 EFFERALGAN 150MG (OV) H10V

NSX: Bristol
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol........150mg; Tá dược........vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Thuốc Efferalgan 150mg chỉ định dùng trong trường hợp giảm đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt cho trẻ em cân nặng từ 10 – 15 kg.

Liều dùng - Cách dùng:

Cách dùng: Thuốc Efferalgan 150mg được bào chế dạng thuốc đạn dùng đường trực tràng.

Liều dùng: Trẻ từ 10 đến < 15kg (24 tháng đến < 3 tuổi): Liều sử dụng tối đa là 600 mg (4 viên).

Liều dùng paracetamol hàng ngày khuyến cáo là khoảng 60 mg/kg/ngày, được chia làm 4 lần dùng, khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ. Vì có nguy cơ gây kích thích trực tràng nên việc điều trị bằng thuốc đạn càng ngắn càng tốt, không nên vượt 4 lần/ngày và nên thay thế sớm nhất có thể bằng đường uống.

Lưu ý: Liều paracetamol tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.

Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ bị quá liều, kiểm tra các thuốc uống cùng lúc (cả thuốc kê đơn và không kê đơn) phải không chứa paracetamol. Quá liều do vô ý có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và gây tử vong.

Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo thể trọng của từng trẻ.

Dạng thuốc đạn không thích hợp trong trường hợp bị tiêu chảy.

Chống chỉ định:

Dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần của thuốc.

Bệnh gan nặng.

Mới bị viêm hậu môn, hoặc trực tràng, hoặc chảy máu trực tràng.

Tác dụng phụ:

Thường gặp, ADR > 1/100: Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Chưa có báo cáo.

Không có tần suất:

Máu và hệ bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu.

Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy.

Gan mật: Suy gan, hoại tử gan, viêm gan.

Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn, phù mạch.

Cận lâm sàng: Tăng enzym gan.

Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa, phát ban, mày đay, hội chứng ngoại ban, mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson.

EFFERALGAN 500MG


 EFFERALGAN 500MG H4VI4V

NSX: Bristol
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol........500mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Thuốc Efferalgan 500mg được chỉ định dùng trong điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.

Liều dùng - Cách dùng:

Dùng đường uống.

Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước lớn và uống.

Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol. Dạng thuốc này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em có cân nặng trên 17kg (khoảng 5 tuổi trở lên).

Đối với trẻ em:

Liều paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.

Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo cân nặng của từng trẻ.

Liều khuyên dùng hàng ngày của paracetamol phụ thuộc vào cân nặng của trẻ: khoảng 60mg/kg/ngày, chia ra làm 4 lần hoặc 6 lần, tương đương khoảng 15mg/kg mỗi 6 giờ, hoặc 10mg/kg mỗi 4 giờ. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g.

Không uống nguyên viên thuốc. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước trước khi uống.

Trẻ từ 17 đến < 25kg (5 đến < 7 tuổi): Liều dùng tối đa mỗi ngày là 2 viên (1000mg) cách nhau 6 giờ.

Trẻ từ 25 đến < 33kg (7 đến < 10 tuổi): Liều dùng tối đa mỗi ngày là 3 viên (1500mg) cách nhau 4 giờ.

Trẻ từ 33 đến < 50kg (10 đến < 12 tuổi): Liều dùng tối đa mỗi ngày là 4 viên (2000mg) cách nhau 6 giờ.

Trẻ từ 50kg (12 tuổi): Liều dùng tối đa mỗi ngày là 6 viên (3000mg) cách nhau 4 giờ đến 6 giờ.

*Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.

Thông thường không cần thiết vượt quá 3000mg paracetamol một ngày (khoảng 6 viên một ngày). Tuy nhiên, trong trường hợp đau nhiều và theo khuyến cáo của bác sĩ, trong liều dùng thuốc có thể tăng đến 4000mg một ngày (khoảng 8 viên một ngày).

Tuy vậy:

Liều cao hơn 3000mg paracetamol một ngày phải có ý kiến của bác sĩ.

Không bao giờ được dùng hơn 4000mg Paracetamol trong một ngày (có tính đến tất cả các thuốc có chứa paracetamol).

Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.

Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nôn được điều chỉnh theo bảng sau:

Độ thanh thải Creatinin Cl ≥ 50 ml/phút: Khoảng cách dùng thuốc 4 giờ.

Độ thanh thải Creatinin Cl 10-50 ml/phút: Khoảng cách dùng thuốc 6 giờ.

Độ thanh thải Creatinin Cl < 10 ml/phút: Khoảng cách dùng thuốc 8 giờ.

Suy gan:

Ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathione ở gan), và mất nước, liều dùng không nên vượt quá 3g/ngày.

Bệnh nhân lớn tuổi:

Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định:

Thuốc Efferalgan 500Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydrocloride (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.

Bệnh gan nặng.

Tác dụng phụ:

Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu Giảm bạch cầu trung tính Giảm bạch cầu.

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy đau bụng.

Rối loạn gan mật: Tăng men gan.

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ Phù Quincke Quá mẫn.

TIFFY


 TIFFY H25VI4V

NSX: Thailand
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol 500mg; Chlorpheniramin maleat 2mg; Phenylephrin HCl 10mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Sốt,nhức đầu đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết.

 

Liều lượng - Cách dùng

  • Người lớn: 1 viên/lần, ngày 1 - 3 lần.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với thành phần thuốc. 
  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu. 
  • Bệnh tim, bệnh phổi, thận hoặc gan. 
  • Thiếu enzym G-6-P-D. 
  • Cao huyết áp, đau thắt ngực, huyết khối mạch vành. 
  • Người có tiền sử tai biến mạch máu não, cường giáp, tiểu đường.
  • Đang dùng IMAO hay đã dùng IMAO trong khoảng thời gian 3 tuần trước. 
  • Người bệnh đang cơn hen cấp. 
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. 
  • Glocom góc hẹp. 
  • Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc. 
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
Tác dụng phụ:
  • Tác dụng phụ của chlorpheniramin gồm: buồn ngủ, giảm khả năng vận hành máy móc chính xác, làm nặng thêm glaucom, hen hoặc bệnh phổi mạn tính, phát ban, mày đay, ra mồ hôi, ớn lạnh, khô miệng hoặc họng, giảm tế bào máu, căng thẳng, ù tai, kích ứng dạ dày, đái rắt hoặc đái khó.

DECOLGEN NODROWSE


DECOLGEN NODROWSE H25VI4V

NSX: United
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Acetaminophen 500 mg Phenylephrine HCl 10 mg
Mô tả:

 

Chỉ định:

  • Điều trị các triệu chứng cảm thông thường, viêm mũi dị ứng, viêm mũi vận mạch, viêm màng nhầy xuất tiết do cảm, viêm xoang và các rối loạn của đường hô hấp trên. Viên nén 3 lớp không gây buồn ngủ và giảm các triệu chứng nhức đầu, đau sốt.

 

Liều lượng - Cách dùng:'

  • Uống 3 hay 4 lần/ngày;

Người lớn:

  •  1-2 viên/lần.

Trẻ em:

  • 2-6 tuổi: 1/2 viên/lần.

  • 7-12 tuổi: 1/2 – 1 viên/lần.

  • Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi. Hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

 

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
     
  • Người bệnh có các vấn đề liên quan đến thuốc thần kinh giao cảm như cao huyết áp nặng, thiểu năng mạch vành nặng.

 

Tác dụng phụ:

  • Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

DECOLGEN FORT


 DECOLGEN FORT H25VI4V

NSX: United
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Acetaminophen Chlorpheniramine Phenylpropanolamine
Mô tả:

Chỉ định:

  • Cảm cúm, sốt, nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi dị ứng, ho, đau nhức cơ khớp  

Cách dùng - Liều lượng :

  •  Người lớn: 1 - 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.

  •  Trẻ em: nửa viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc. Người Suy gan nặng, cường giáp, tăng huyết áp, bệnh mạch vành, Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu quản tiền liệt tuyến.

Tác dụng phụ:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, khô họng, phát ban

Chú ý đề phòng:

  •  Người Suy thận nặng.

  •  Người đang lái xe hay điều khiển máy không dùng.

  •  Có thể gây tổn thương gan khi dùng liều quá cao.

PANADOL 500MG

 

PANADOL 500MG XANH H120V

NSX: Glasxo
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......500mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Panadol chứa paracetamol là một chất giảm đau, hạ sốt

Panadol có hiệu quả trong:

Điều trị đau nhẹ đến vừa bao gồm: Đau đầu. Đau nửa đầu. Đau cơ. Đau bụng kinh, Đau họng. Đau cơ xương. Sốt và đau sau khi tiêm vacxin. Đau sau khi nhổ răng hoặc sau các thủ thuật nha khoa. Đau răng. Đau do viêm xương khớp.

Hạ sốt.

Liều lượng - Cách dùng:

Người lớn (kể c người cao tuổi) và tr em từ 12 tuổi trở lên:

Dùng 500mg đến 1g paracetamol (1 - 2 viên/lần), sau mỗi 4 - 6 giờ nếu cần.

Chỉ dùng đường uống.

Liều tối đa hàng ngày: 4000mg (8 viên).

Không dùng quá liều chỉ định.

Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi:

Dùng 250 - 500mg sau mỗi 4 đến 6 giờ nếu cần.

Liều tối đa hàng ngày: 60mg/kg cân nặng chia thành nhiều lần, mỗi lần 10 - 15mg/kg cân nặng dùng trong 24 giờ.

Không dùng quá liều chỉ định.

Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Không dùng quá 4 liều trong 24 giờ.

Khoảng cách liều tối thiểu: 4 giờ.

Thời gian tối đa dùng thuốc không có tư vấn của bác sĩ: 3 ngày.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo dùng thuốc cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định paracetamol cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, phản ứng mẫn cảm trên da như: ban đỏ, phù mạch, hội chứng Stevens Johnson, co thắt phế quản ở các bệnh nhân mẫn cảm với aspirin và các NSAID khác, bất thường gan.

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.