Thứ Ba, 26 tháng 4, 2022

ALZOLE 40MG


ALZOLE 40MG OMEPRAZOL H30VNA

NSX: TV.Pharm
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Omeprazol : 40 mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Mô tả:

 

 

Chỉ định:

  •  Ðiều trị & dự phòng tái phát loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược. 
  •  Ðiều trị dài hạn bệnh lý tăng tiết dạ dày trong hội chứng Zollinger-Ellison.

 Cách dùng

  •   Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần. 
  •   Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần. Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác. 
  •   Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày. 
  •   Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.

Chống chỉ định:

  •  Quá mẫn với thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón & đầy hơi.

Chú ý đề phòng:

  • Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày.

USPASMYL


 USPASMYL H30VNA

NSX: US Pharma USA
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Alverin citrat 60mg; Simethicon 300mg.
Mô tả:

Chỉ định:
 
Chống co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, tiết niệu, cơn đau do co thắt.
 
Cách dùng:
 
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
 
Hoặc liều trung bình cho người lớn là: Mỗi lần 40mg - 80mg , ngày 1-3 lần.
 
Chống chỉ định:
 
Ðau không rõ nguyên nhân.
 
Phụ nữ đang nuôi con bú.
 
Người bị huyết áp thấp.
 
Cấm dùng cho trẻ em.
 
Người bị tắc ruột, liệt ruột.
 
Tác dụng phụ:
 
Mề đay, phù thanh quản, sốc. Có thể gây ra tình trạng hạ huyết áp, đau đầu, chóng mặt.
 
Chú ý đề phòng:
 
Phụ nữ cho con bú.
 
Bảo quản:
 

Để nơi khô, mát, tránh ánh sáng.

NEFIAN LANSOPRAZOLE 30MG


 NEFIAN LANSOPRAZOLE 30MG H3VI10VNA

NSX: brawn india
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Lansoprazole : 30mg
Mô tả:

 

 

Chỉ định:

  • Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, thực quản.

  • Trào ngược dạ dày thực quản.

  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều lượng - Cách dùng

  • Uống vào buổi sáng trước khi ăn: Người lớn thông thường 30 mg/ngày. Loét tá tràng: dùng 4 tuần. Loét dạ dày - thực quản: dùng 8 tuần. Trào ngược dạ dày - thực quản: 4 - 8 tuần. Hội chứng Zollinger - Ellison: chỉnh liều theo triệu chứng.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt, tăng men gan, nổi mẩn da.

Chú ý đề phòng:

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho: Trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú, người bị bệnh suy gan.

AIR X 120


 Nhà sản xuất

Nước sản xuất

Thailand

Thông tin

Air-X 120 được dùng để điều trị các triệu chứng đầy hơi ở đường tiêu hóa, cảm giác bị đè ép và căng ở vùng thượng vị, chướng bụng thoáng qua thường có sau bữa ăn thịnh soạn hoặc ăn nhiều chất ngọt, chướng bụng sau phẫu thuật. 

Thành Phần : Simethicon 120mg  

Chỉ định:

Liều dùng thông thường cho người lớn là mỗi lần nhai kỹ 1 - 2 viên sau bữa ăn. 

Trong trường hợp chuẩn bị chụp X quang thì dùng 2 hoặc 3 ngày trước khi chụp. 

Liều dùng được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chỉ định:

Điều trị rối loạn tiêu hóa do tích tụ quá nhiều hơi ở dạ dày

Chống chỉ định:

Các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không nên sử dụng quá 12 viên/ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc.

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng ghi trên bao bì đựng thuốc, khi thuốc đổi màu hay có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp

Tương tác thuốc :

  • Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là

Thuốc trị bệnh lý tuyến giáp như levothyroxine – thuốc simethicone có thể làm giảm hấp thu thuốc này. Nếu bạn đang sử dụng những thuốc này, bạn phải dùng thuốc ít nhất 4 giờ trước hoặc sau khi dùng simethicone.

  • Các loại thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:

Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
















AIR X


 AIR-X H100V

NSX: Thailand
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Simethicone
Mô tả:

Chỉ định:

  • Điều trị rối loạn tiêu hóa do tích tụ quá nhiều hơi ở dạ dày

Liều lượng - Cách dùng:

  • Liều dùng thông thường cho người lớn là mỗi lần nhai kỹ 1 - 2 viên sau bữa ăn. 

  • Trong trường hợp chuẩn bị chụp X quang thì dùng 2 hoặc 3 ngày trước khi chụp. 

  • Liều dùng được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.

Chống chỉ định:

  • Các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Không nên sử dụng quá 12 viên/ngày trừ khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc. 

  • Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng ghi trên bao bì đựng thuốc, khi thuốc đổi màu hay có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.

Tác dụng phụ:

  • Thường không có tác dụng phụ.

OMERAZ



OMERAZ 20 H5VI4V

NSX: Boston

Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Mỗi viên nang chứa: Hoạt chất: Vi hạt Omeprazol 8.5% tương đương với 20mg Omeprazol.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Bệnh trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
  • Bệnh loét dạ dày - tá tràng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Liều dùng:

Cách dùng: Dùng uống, có dùng cùng hoặc không cùng với bữa ăn, nuốt nguyên viên thuốc, không nghiền hoặc nhai.

Liều lượng:

  • Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản:

Liều thông thường: 20 - 40mg x 1 lần/ngày, trong thời gian 4 - 8 tuần, sau đó dùng liều duy trì: 20mg x 1 lần/ngày.

  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng:

Liều thông thường:

  • 20mg x 1 lần/ngày, trong thời gian 4 tuần với loét tá tràng.
  • 20mg x 1 lần/ngày, trong thời gian 8 tuần với loét dạ dày.
  • Có thể kết hợp trị liệu viêm loét có nhiễm H.pylori trong công thức 2 - 3 thuốc phối hợp nhưng phải kiểm tra tính kháng thuốc của vi khuẩn và khi dùng liều cao không được dừng đột ngột mà phải giảm dần liều.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là: 60mg x 1 lần/ngày.
  • Tiếp theo, điều chỉnh liều 20 - 120mg/ngày theo đáp ứng của từng bệnh nhân, với liều > 80mg thì chia 2 lần/ngày.
  • Không cần điều chỉnh liều với người cao tuổi nhưng nên thận trọng với người có suy giảm chức năng gan, thận và khi dùng thuốc liều cao không được dừng đột ngột.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, táo bón, đau bụng...
  • Ít gặp: mất ngủ, dị cảm, mệt mỏi, mày đay, ban ngứa, tăng men gan.
  • Hiếm gặp: đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, kích động hoặc trầm cảm, rối loạn thính giác...

 

ESOMEPRAZOL 20MG


 ESOMEPRAZOL 20MG H30VNA

NSX: US Pharma USA
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Esomeprazole................20mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Ðiều trị & dự phòng tái phát loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược.
  • Ðiều trị dài hạn bệnh lý tăng tiết dạ dày trong hội chứng Zollinger-Ellison.
Liều lượng - Cách dùng:
  • Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.

  • Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần. Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày.

  • Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.

Chống chỉ định:
  • Quá mẫn với thuốc.

Tác dụng phụ:
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón & đầy hơi.

PRAZOPRO ESOMEPRAZOL 40MG


 PRAZOPRO ESOMEPRAZOL 40MG H14VNA

NSX: TV.Pharm
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần 42.55mg Esomeprazol Natri (tương đương Esomeprazol 40mg).
Mô tả:

Chỉ định:

  • Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng.
     
  • Điều trị loét dạ dày do sử dụng thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID).
     
  • Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do sử dụng thuốc kháng viêm không Steroid (NSAID) ở bệnh nhân có nguy cơ.
     
  • Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày hay loét tá tràng.

Cách dùng:

  • Điều trị kháng tiết dịch vị khi liệu pháp đường uống không thích hợp
  • Bệnh nhân không thể dùng thuốc qua đường uống có thể điều trị bằng dạng tiêm với liều 20-40 mg, và uống 1 lần/ngày.
  • Để điều trị triệu chứng bệnh trào ngược, bệnh nhân nên được dùng liều 40mg lần mỗi ngày.
  • Bệnh nhân bị trào ngược thực quản nên được điều trị với liều 40 mg, 1 lần mỗi ngày.
  • Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID
  • Thông thường, người bệnh sẽ uống liều thông thường 20 mg, và uống 1 lần mỗi ngày.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ 20 mg, 1 lần mỗi ngày.
  • Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn và nên chuyển sang dùng thuốc đường uống ngay khi có thể được.
  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa, bệnh nhân suy thận, người lớn tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, liều tối đa 20mg/ ngày.

Chống chỉ định:

  • Bệnh Nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ em vị thành niên dưới 18 tuổi (do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị).

Tác dụng phụ:

  • Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.

  • Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

  • Phản ứng nơi tiêm.

DUPHALAC


 DUPHALAC H20G15ML

NSX: Abbott
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Hoạt chất: Lactulose 667g/l (667g lactulose trong 1000ml). Tá dược: Dung dịch uống Duphalac không có bất kỳ một tá dược nào, nhưng có thể có một lượng nhỏ các dẫn xuất đường cùng nhóm (ví dụ: lactose, galactose, epilactose, fructose) từ con đường tổng hợp.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Táo bón: điều hòa nhu động sinh lý của đại tràng.
  • Được dùng trong các trường hợp khi mà việc tạo phân mềm được xem là có lợi cho điều trị (bệnh trĩ, hậu phẫu kết tràng/hậu môn).
  • Bệnh lý não do gan: điều trị và phòng ngừa hôn mê gan hay tiền hôn mê gan.

Cách dùng:

  • Lấy Duphalac dụng cụ đong liều (bằng muỗng hoặc cốc đo liều).
  • Có thể trộn thuốc với nước hoặc nước trái cây. Tốt nhất nên uống nhiều nước (khoảng 6-8 ly trong suốt cả ngày).
  • Sau khi pha xong nên uống ngay lập tức. Không những vậy, đừng ngậm dung dịch thuốc trong miệng. Vì hàm lượng đường trong thuốc có thể dẫn đến tình trạng sâu răng, đặc biệt nếu dùng trong thời gian dài.
  • Mất một khoảng thời gian từ 2 – 3 ngày, Duphalac bắt đầu khởi phát tác dụng.
  • Về sau, bạn có thể giảm liều tùy vào nhu cầu.

Liều dùng:

Người lớn và thanh thiếu niên:

  • Khởi đầu 15 – 45ml hoặc 1-3 gói/ ngày.
  • Sau đó, có thể điều chỉnh thành 15-30ml hoặc 1-2 gói/ ngày.

Trẻ em:

  • 7 – 14 tuổi: khởi đầu là 15ml hoặc 1 gói/ ngày. Sau đó, có thể chỉnh thành 10 – 15ml hoặc 1 gói/ ngày.
  • 1 – 6 tuổi: thông thường 5-10ml/ ngày.
  • < 1 tuổi: thường lên đến 5ml/ ngày.
  • Bệnh não gan (chỉ dùng ở người lớn)
  • Khởi đầu thông thường là 3 đến 4 lần/ngày, 30 – 45ml hoặc 2-3 gói.
  • Người bệnh cao tuổi và bệnh nhân suy thận hoặc gan
  • Không có khuyến nghị liều đặc biệt nào.

Chống chỉ định:

  • Nếu bị mẫn cảm (dị ứng) với lactose hoặc với bất cứ thành phần nào của dung dịch uống Duphalac.
  • Nếu bạn bị galactose máu.
  • Tắc nghẽn dạ dày - ruột, thủng tiêu hóa hoặc nguy cơ thủng tiêu hóa.

Tác dụng phụ:

  • Sau khi dùng thuốc, tình  trạng tiêu chảy xảy ra rất phổ biến. Ngoài ra, cũng thường trải qua triệu chứng buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng và cảm giác ốm yếu, mệt mỏi. Trường hợp hiếm gặp, bạn có thể bị mất cân bằng điện giải do tiêu chảy.

SMECTA


 

SMECTA H30G3GR

NSX: Ipsen
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Diosmectite.
Mô tả:

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng đau của bệnh thực quản-dạ dày-tá tràng và đại tràng. 

  • Tiêu chảy cấp và mãn tính ở trẻ con và người lớn.

Liều lượng - Cách dùng

Trẻ em:

  • Dưới 1 tuổi : 1 gói/ngày.

  • 1 đến 2 tuổi: 1-2 gói/ngày. 

  • Trên 2 tuổi : 2-3 gói/ngày. 

  • Thuốc có thể hòa trong bình nước (50 ml) chia trong ngày hoặc trộn đều trong thức ăn sệt. 

Người lớn:

  • Trung bình, 3 gói/ngày, hòa trong nửa ly nước. 

  • Thông thường nếu tiêu chảy cấp tính, liều lượng có thể tăng gấp đôi khi khởi đầu điều trị. 

  •  Nên sử dụng

  • Sau bữa ăn ở viêm thực quản.

  • Xa bữa ăn ở các bệnh khác. 

  • Thụt rửa giữ lại: 1 đến 3 lần thụt rửa/ngày, mỗi lần hòa 1 đến 3 gói trong 50 đến 100 ml nước ấm.

Tác dụng phụ:

  • Có thể gây ra hoặc làm tăng táo bón nhưng rất hiếm, điều trị vẫn có thể tiếp tục với liều lượng giảm.

Chú ý đề phòng:

  • Phải bù nước nếu cần (bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch) tùy theo tuổi, cơ địa bệnh nhân và tầm quan trọng của tiêu chảy.

ESOLONA ESOMEPRAZOL 20MG


 ESOLONA ESOMEPRAZOL 20MG H50VNA

NSX: TW3
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Esomeprazole 20mg
Mô tả:

Chỉ định:

Người lớn:
Thuốc được chỉ định cho các trường hợp: 
  •  Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD)
  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược  
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (GERD) 
  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori và- Chữa lành loét tá tràng có nhiễm Helicobacter pylori và
  • Phòng ngừa tái phát loét dạ dày-tá tràng ở bệnh nhân loét có nhiễm Helicobacter pylori.  
  • Bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) liên tục- Chữa lành loét dạ dày do dùng thuốc NSAID.
  • Phòng ngừa loét dạ dày và loét tá tràng do dùng thuốc NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị kéo dài sau khi đã điều trị phòng ngừa tái xuất huyết do loét dạ dày tá tràng bằng đường tĩnh mạch.
  • Điều trị hội chứng Zollinger Ellison

Trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên:

  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược
  • Điều trị dài hạn cho bệnh nhân viêm thực quản đã chữa lành để phòng ngừa tái phát
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày –thực quản (GERD). 
  • Kết hợp với kháng sinh trong điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori.

Liều lượng - Cách dùng

  • Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.
  • Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần. 
  • Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày. 
  • Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.

Chống chỉ định:

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hay các thành phần khác trong công thức.

Tương tác thuốc:

  • Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hoá bằng CYP2C29 như diazepam, citalỏpam, imipram, imipramine, clomipramine, phenytoin…, nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.

Tác dụng phụ:

  • Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các chương trình nghiên cứu lâm sàng của esomeprazole. Không có phản ứng nào liên quan đến liều dùng.
  • Thường gặp (>1/100,<1/10): Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón. Ít gặp (>1/1000, <1/100): Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng. Hiếm gặp (>1/10.1000,<1/1000): Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ, tăng men gan.
  • Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận đối với hỗn hợp racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với esomeprazole: Hệ thần kinh trung ương và ngoại vị: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng. Nội tiết: nữ hoá tuyến vú. Tiêu hoá: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hoá; Huyết học: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu.
  • Gan: tăng men gan, bênh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng: viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan.
  • Cơ xương: Đau khớp, yếu cơ và đau cơ.
  • Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng hồng ban da dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoại tử biểu bì gây độc (TEN), rụng tóc.
  • Các phản ứng ngoại ý khác mệt mỏi, phản ứng quá mẫn như: phù mạch, sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ.Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, nhìn mờ rối loạn vị giác và giảm natri máu.

Chú ý đề phòng:

Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày. 

MOTIMILUM


 MOTIMILUM H100VN

NSX: Phúc Vinh
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat)......10 mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong. 

  • Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa; 

  • Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Buồn nôn & nôn do bất kỳ nguyên nhân: 

  • Người lớn: 10-20mg, mỗi 4-8 giờ; 

  • Trẻ em: 0.2-0.4mg/kg, mỗi 4-8 giờ. 

  • Các triệu chứng khó tiêu: 

    • Người lớn: 10-20mg, 3 lần/ngày trước khi ăn & 10-20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm thuốc. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột. U tuyến yên tiết prolactin

Tác dụng phụ:

  • Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức. Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.

Thận trọng:

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.

CIMENIC


 SIMENIC C100VNA

NSX: Usa-Nic Pharma
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Alverin citrat......40mg; Simethicon......100 mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị triệu chứng các biểu hiện đau do rối loạn chức năng đường tiêu hóa và đường mật .

Điều trị các biểu hiện co thắt vùng tiết niệu sinh dục (đau bụng kinh, đau quặn thận và đau đường niệu, do sẩy thai).

Làm giảm các triệu chứng đau bụng do hơi dư thừa trong đường tiêu hóa, trướng bụng.

Giảm ói mửa do trướng khí dạ dày hay rối loạn tiêu hóa.

Được sử dụng như một chất hỗ trợ cho trị liệu nhiều chứng bệnh có vấn đề tắc nghẽn hơi như :nghẽn hơi sau giải phẫu, do nuốt khí, khó tiêu cơ năng, loét dạ dày, kết tràng bị co thắt hay bị kích thích.

Chuẩn bị cho xét nghiệm X-quang (dạ dày, ruột, túi mật, thận) và trước khi nội soi dạ dày.

Liều dùng:

Liều thông thường cho người lớn 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần, uống sau mỗi bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Trẻ em nên theo chỉ dẫn của Bác sĩ.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thuốc có thể gây chóng mặt. Nếu bạn cảm thấy chóng mặt, không lái xe hoặc tham gia bất kỳ hoạt động vận hành máy móc nào khác. Thuốc cũng có thể gây buồn nôn, nhức đầu, ngứa, nổi mẩn.

Hiếm: phù thanh quản, sốc phản vệ, tổn thương gan (giảm dần lúc ngưng thuốc) Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có vấn đề bất thường khi dùng thuốc này.

Thông báo với bác sỹ hoặc Dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Simenic.

Thận trọng:

Phụ nữ có thai và cho con bú chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Simethicon được khuyến cáo không nên dùng điều trị chứng đau bụng ở trẻ sơ sinh vì có rất ít thông tin về sự an toàn của thuốc đói với trẻ sơ sinh và trẻ em.