Thứ Ba, 26 tháng 4, 2022

DOMPERIDON H100V


 DOMPERIDON H100VN

NSX: Khapharco
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Domperidon 10mg (dạng Domperidon maleat)
Mô tả:

Chỉ định:

  • Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.

  • Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Liều dùng:

  • Người lớn: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 10 - 20 mg (tối đa 1 mg/kg), hoặc đặt thuốc vào trực tràng 30 đến 60 mg.

  • Trẻ em: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 200 - 400 microgram/kg (hoặc mỗi ngày đặt vào trực tràng 4 mg/kg, chia làm nhiều lần)

Cách dùng:

  • Thuốc dùng chủ yếu theo đường uống, rất hiếm khi dùng đường tiêm.

  • Phải uống thuốc 15 - 30 phút trước bữa ăn.

Tác dụng phụ:

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

  • Domperidon khó qua được hàng rào máu - não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.

  • Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.

UPHALIUM M


 UPHALIUM M DOMPERIDON 10MG C100VNA

NSX: Uphace
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat)............... 10mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong. 

  • Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa; 

  • Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Buồn nôn & nôn do bất kỳ nguyên nhân: 
  1. Người lớn: 10-20mg, mỗi 4-8 giờ; 
  2. Trẻ em: 0.2-0.4mg/kg, mỗi 4-8 giờ. 
  • Các triệu chứng khó tiêu: 
  1. Người lớn: 10-20mg, 3 lần/ngày trước khi ăn & 10-20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm thuốc.

  • Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột.

  • U tuyến yên tiết prolactin

Tác dụng phụ:

  • Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua.

  • Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức.

  • Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.

OMEPTUL


OMEPTUL 20MG H100VNA

NSX: India
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Omeprazole (dạng hạt cải bao tan trong ruột).........20mg
Mô tả:

Chỉ định:

  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

  • Điều trị loét đường tiêu hóa.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng đường uống, vì thuốc được bào chế dạng viên bao tan trong ruột nên bạn lưu ý không được cắn nát viên thuốc hoặc nghiền nhỏ viên trước khi uống.

Liều dùng:

  • Bệnh nhân mắc chứng khó tiêu do tăng tiết acid: liều 10-20mg/ngày; dùng thuốc kéo dài trong 2-4 tuần.

  • Bệnh trào ngược dạ dày, thực quản: liều 20mg/ngày, điều trị trong vòng 4 tuần.

  • Bệnh nhân loét dạ dày, tá tràng: 20-40mg/ ngày điều trị từ 4-8 tuần.

  • Có thể dùng phối hợp với các thuốc khác để điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do vi khuẩn H.Pylori.

  • Bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger – Ellison: liều 60mg/ngày.

  • Thuốc được dùng theo chỉ định của bác sĩ, bạn không nên tự ý sử dụng thuốc hoặc thay đổi liều lượng.

Tác dụng phụ:

Thường gặp:

  • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp:

  • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.

  • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

  • Tăng transaminase (có hồi phục).

Hiếm gặp:

  • Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.

  • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.

  • Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

  • Vú to ở đàn ông.

  • Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

  • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.

  • Co thắt phế quản.

LOMAC 20( ALU) H60VNA


 LOMAC 20( ALU) H60VNA

NSX: India
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Omeprazol BP......20 mg; Tá dược: Magnesi carbonat nhẹ, hydroxy propyl cellulose, dinatri hydrogen phosphat, tinh bột, talc, đường dược dụng, hạt trơ, hydroxy propyl methyl cellulose, eudragit L100, titan dioxid, polysorbat 80, polyethylen glycol 6000, colloidal silicon dioxid, natri hydroxid, nước tinh khiết.
Mô tả:

Chỉ định:

Omeprazol được chỉ định trong điều trị các trường hợp:

Người lớn

Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng

Phòng loét dạ dày, loét tá tràng tái phát

Kết hợp với thuốc kháng sinh thích hợp, diệt Helicobacter pylori (H. pylori) trong bệnh loét dạ dày, tá tràng

Điều trị loét dạ dày, tá tràng có liên quan đến sử dụng các thuốc chống viêm phi steroid (NSAID).

Phòng loét dạ dày, tá tràng có liên quan đến sử dụng các thuốc NSAID cho bệnh nhân có nguy cơ.

Điều trị bệnh trào ngược thực quản.

Duy trì lâu dài cho bệnh nhân viêm thực quản trào ngược đã được chữa lành

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản triệu chứng

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison

Trẻ em: Trẻ em trên 1 tuổi và ≥ 10 kg

Điều trị trào ngược thực quản

Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản.

Trẻ em và thanh thiếu niên trên 4 tuổi: Kết hợp với kháng sinh điều trị loét dạ dày tá tràng do H. pylori.

Liều dùng - Cách dùng:

Nên uống LOMAC-20 trước bữa ăn vào buổi sáng, uống viên thuốc nguyên vẹn với nước, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc trước khi nuốt.

Người lớn

Điều trị loét tá tràng: Liều khuyến cáo cho bệnh nhân loét tá tràng tiến triền là 20 mg một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng hai tuần. Với những trường hợp không thể lành bệnh hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, có thể khỏi bệnh khi điều trị kéo dài thêm khoảng hai tuần nữa. Với những bệnh nhân loét tá tràng đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 40 mg một lần mỗi ngày, khỏi bệnh sau khoảng 4 tuần điều trị.

Phòng loét tà tràng tái phát: Để phòng tái phát loét tá tràng cho những bệnh nhân âm tính với H. pylori hoặc khi không thể diệt trừ được H.pylori, liều khuyến cáo là 20mg, một lần mỗi ngày. Một số trường hợp có thể chỉ cần mức liều hàng ngày 10mg cũng có hiệu quả. Với trường hợp điều trị thất bại, có thể tăng liều tới 40mg.

Điều trị loét dạ dày: Liều khuyến cáo là 20 mg một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân khỏi bệnh trong vòng 4 tuần. Với những trường hợp không thể lành bệnh hoàn toàn sau đợt điều trị đầu, có thể khỏi bệnh trong 4 tuần điều trị tiếp theo. Với những bệnh nhân đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 40 mg một lần mỗi ngày, và thường khỏi bệnh sau khoảng 8 tuần điều trị.

Phòng loét dạ dày tái phát cho bệnh nhân đáp ứng kém, liều khuyến cáo là 20mg, một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều tới 40mg, một lần mỗi ngày nếu cần.

Diệt H. pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hóa: Để diệt trừ H. pylori, cần lựa chọn kháng sinh phù hợp, xem xét đến sự dung nạp thuốc của từng bệnh nhân, theo hướng dẫn điều trị và tình trạng kháng thuốc của khu vực, quốc gia. Một số phác đồ kết hợp khuyến cáo:

Omeprazol 20mg + clarithromycin 500mg + amoxicillin 1000mg, 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần, hoặc Omeprazol 20mg + clarithromycin 250mg (hoặc 500mg) + metronidazol 400mg (hoặc 500mg hoặc tinidazol 500mg), 2 lần mỗi ngày trong 1 tuần, hoặc Omeprazol 40 mg 1 lần mỗi ngày, với amoxicillin 500 mg và metronidazol 400 mg (hoặc 500 mg hoặc tinidazol 500 mg), cả 2 loại dùng 3 lần/ ngày trong 1 tuần.

Mỗi phác đồ, nếu bệnh nhân vẫn dương tính với H. pylori sau đợt dùng thuốc, có thể điều trị nhắc lại.

Điều trị loét tá tràng, dạ dày liên quan tới sử dụng NSAID: Liều khuyến cáo là 20 mg, một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành bệnh trong vòng bốn tuần. Với trường hợp không thề lành bệnh hoàn toàn sau đợt đầu điều trị, bệnh thường khỏi sau khi điều trị thêm bốn tuần nữa.

Phòng loét dạ dày, tá tràng liên quan tới NSAID cho bệnh nhân có nguy cơ (> 60 tuổi, tiền sử bị loét dạ dày, tà tràng, tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên): Liều khuyến cáo là 20 mg, một lần mỗi ngày.

Điều trị bệnh viêm thực quản trào ngược: Liều khuyến cáo là 20 mg, một lần mỗi ngày. Hầu hết bệnh nhân lành bệnh trong vòng bốn tuần. Với trường hợp không thể lành bệnh hoàn toàn sau đợt đầu điều trị, bệnh thường khỏi sau khi điều trị thêm bốn tuần nữa. Với bệnh nhân viêm thực quản nặng, liều dùng có thể tới 40mg, và thường lành bệnh sau 8 tuần điều trị.

Kiểm soát lâu dài cho trường hợp bệnh nhân bị viêm thực quản trào ngược đã chữa khỏi: Liều khuyến cáo là 10 mg, một lần mỗi ngày. Nếu cần, có thể tăng liều đến 20-40 mg một lần mỗi ngày.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản triệu chứng: Liều khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày. Bệnh nhân có thể đáp ứng với mức liều 10 mg mỗi ngày, nên có thể điều chỉnh liều với từng trường hợp. Nếu không thể kiểm soát được triệu chứng sau bốn tuần điều trị với liều 20 mg mỗi ngày, cần phải kiểm tra và xem xét thêm.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: cần điều chỉnh liều và thời gian điều trị cho từng trường hợp theo trạng thái lâm sàng. Liều khởi đầu khuyến cáo là 60 mg mỗi ngày. Tất cả các bệnh nhân bị bệnh nặng và đáp ứng không đủ với các trị liệu khác đã được kiểm soát một cách hiệu quả và trên 90% bệnh nhân dùng mức liều duy trì từ 20-120mg mỗi ngày. Khi liều vượt quá 80 mg mỗi ngày, chia liều uống 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em: trên 1 tuổi và ≥ 10 kg:

Điều trị viêm thực quản trào ngược và điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược thực quản dạ dày.

Liều khuyến cáo như sau:

Trẻ ≥ 1 tuổi (10-20 kg): Liều dùng mỗi ngày 10 mg, có thể tăng đến 20 mg nếu cần.

Trẻ ≥ 2 tuổi (> 20 kg): Liều dùng mỗi ngày 20 mg, có thể tăng đến 40 mg nếu cần.

Thời gian điều trị: Viêm thực quản trào ngược: 4-8 tuần. Điều trị triệu chứng ợ nỏng và trào ngược acid trong bệnh trào ngược thực quản dạ dày: 2-4 tuần; Nếu không kiểm soát được triệu chứng sau 2-4 tuần điều trị, cần khám và xem xét thêm.

Trẻ em và thiếu niên trên 4 tuổi:

Điều trị loét tá tràng do H. pylori: Khi lựa chọn phác đồ phối hợp thuốc, cần xem xét thêm hướng dẫn điều trị chuẩn quốc gia, do liên quan tới sự kháng thuốc. Thời gian điều trị thường là 7 ngày nhưng đôi khi tới 14 ngày, sử dụng các thuốc kháng sinh thích hợp.

Trẻ em và thiếu niên trên 4 tuổi:

Điều trị loét tá tràng do H. pylori: Khi lựa chọn phác đồ phối hợp thuốc, cần xem xét thêm hướng dẫn điều trị chuẩn quốc gia, do liên quan tới sự kháng thuốc. Thời gian điều trị thường là 7 ngày nhưng đôi khi tới 14 ngày, sử dụng các thuốc kháng sinh thích hợp.

Suy thận: Không cần phải chỉnh liều cho người có chức năng thận suy giảm. Dược động học của omeprazol không đổi ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Suy gan: Liều 10 - 20mg hàng ngày có thể là phù hợp. Chuyển hóa omeprazol ở bệnh nhân có chức năng gan suy giảm, tăng AUC. Omeprazol không có xu hướng tích lũy với liều 1 lần hàng ngày.

Liều cho người cao tuổi: Tốc độ chuyển hóa của omeprazol phần nào bị giảm ở người cao tuổi (75-79 tuổi). Tuy nhiên không cần phải chỉnh liều dùng cho người cao tuổi.

Nhóm người châu Á: Xem xét việc giảm liều nếu cần, đặc biệt trong điều trị dự phòng viêm trợt thực quản.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với omeprazol, dẫn xuất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ:

Omeprazol được dung nạp tốt và các tác dụng không mong muốn tương đối ít gặp, nhẹ và có thể hồi phục.

Thường gặp (≥ 1/100):

Toàn thân: nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt

Tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.

Ít gặp: (≥ 1/1000 đến < 1/100):

Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, mệt mỏi

Da: mày đay, ngứa, nổi ban.

Gan: Tăng transaminase nhất thời.

Hiếm gặp (< 1/1000):

Toàn thân: ra mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốc phản vệ.

Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các dòng tế bào máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu tự miễn.

Thần kinh: lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người cao tuổi và người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

Nội tiết: To vú ở đàn ông

Tiêu hóa: viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.

Gan: viêm gan, kèm vàng da hoặc không, bệnh não - gan ở người suy gan.

Hô hấp: co thắt phế quản

Cơ xương: đau khớp, đau cơ.

Tiết niệu: viêm thận kẽ

MODOM- S


 MODOM- S H100V

NSX: DHG Pharma
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Domperidon 10mg
Mô tả:

CHỈ ĐỊNH:

 

- Buồn nôn, nôn, chán ăn, đầy bụng, khó tiêu, ợ nóng, ợ hơi trong. 
- Người lớn: viêm dạ dày mạn, sa dạ dày, trào ngược thực quản, các triệu chứng sau cắt dạ dày, đang dùng thuốc chống ung thư hoặc L-dopa; 
- Trẻ em: nôn chu kỳ, nhiễm trùng hô hấp trên, đang dùng thuốc chống ung thư.
gười lớn: 10-20mg, 3 lần/ngày trước khi ăn & 10-20mg vào buổi tối, thời gian dùng không được vượt quá 12 tuần. Không khuyến cáo dùng dự phòng nôn sau phẫu thuật.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Quá mẫn cảm thuốc. Xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học, thủng ruột. U tuyến yên tiết prolactin

TÁC DỤNG PHỤ:

  • Nhức đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Nổi mẩn da, ngứa, phản ứng dị ứng thoáng qua. Chứng chảy sữa, vú to nam giới, ngực căng to hoặc đau nhức. Khô miệng, khát nước, co rút cơ bụng, tiêu chảy.

Chú ý đề phòng:

Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng. Không nên dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.

LOMAC 20 H10VI


LOMAC 20 H10VI10V

NSX: India
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Omeprazol : 20mg
Mô tả:

 

 

Chỉ định:

  • Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).

  • Điều trị loét đường tiêu hóa.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều lượng - Cách dùng

  • Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.

  • Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.

  • 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.

  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). 

  • Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.

  • Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.

  • Điều trị loét đường tiêu hóa.

  • Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.

  • Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.

  • Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.

  • Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.

  • Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.

  • 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.

  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

  • 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.

  • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.

  • Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.

  • Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.

  • Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.

  • Bệnh nhân suy chức năng thận:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

  • Bệnh nhân suy gan: 

  • 10-20 mg/ngày.

  • Người cao tuổi (> 65 tuổi):

  • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

  • Trẻ em: 

  • Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

 

  • Thường gặp:

  • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.

  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

  • Ít gặp:

  • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.

  • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.

  • Tăng transaminase (có hồi phục).

OCID 20MG


 OCID 20MG H100VNA

NSX: India
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Omeprazol......20mg; Tá dược vừa đủ......1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Ðiều trị & dự phòng tái phát loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược.

Ðiều trị dài hạn bệnh lý tăng tiết dạ dày trong hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều lượng - Cách dùng:

Loét tá tràng 20 mg/ngày x 2-4 tuần.

Loét dạ dày & viêm thực quản trào ngược 20 mg/ngày x 4-8 tuần. Có thể tăng 40 mg/ngày ở bệnh nhân đề kháng với các trị liệu khác.

Hội chứng Zollinger-Ellison 60 mg/ngày.

Dự phòng tái phát loét dạ dày, tá tràng 20-40 mg/ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với thuốc.

Tác dụng phụ:

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón & đầy hơi.

Chú ý đề phòng:

Phụ nữ có thai & cho con bú. Cần loại trừ bệnh ác tính trong trường hợp nghi ngờ loét dạ dày.

FUGACAR CHEW


 FUGACAR CHEW TAD 500MG H1V

NSX: Janssen
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Mebendazole 500mg.
Mô tả:

Công dụng:

 

Thuốc có phổ chống giun rộng, tác dụng trên nhiều loại giun như giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim.

 

Liều cao có tác dụng trên cả nang sán, trùng roi Giardia lumbia.

 

Mebendazol làm thoái hóa vi cấu trúc hình ống trong bào chất của các ký sinh trùng và ức chế hấp thu glucose ở giai đoạn trưởng thành của giun sán ký sinh ở ruột non và ấu trùng của chúng ở mô, làm giảm tích lũy glucogen. Kết quả làm giảm ATP cần thiết cho sự sống và sinh trưởng của giun sán. Từ đó làm chết các ký sinh trùng. Mebendazol không làm ảnh hưởng đến glucose trong huyết thanh người. 

 

Hiệu quả điều trị: với giun đũa, giun kim, giun tóc là 90-100%, với giun móc khoảng 70%. 

Chỉ định sử dụng:

Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).

Liều lượng - cách dùng:

500 mg/ngày (liều duy nhất). Tẩy giun định kỳ 4-6 tháng/lần.

Chống chỉ định:

 

Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

 

Phụ nữ có thai và cho con bú.

 

Trẻ em < 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

Ở những bệnh nhân nhiễm giun đường ruột nặng, có thể có triệu chứng đau bụng, tiêu chảy.

Lưu ý:

Trường hợp dùng thuốc quá liều có thể có triệu chứng đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong giờ đầu tiên sau tai biến quá liều nên súc dạ dày, có thể dùng than hoạt nếu thích hợp

FUGACAR


 FUGACAR TAD 500MG H1V

NSX: Janssen
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Mebendazole 500mg
Mô tả:

Chỉ định 

  • Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: Giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius Vermicularis).

Chống chỉ định 

  • Dùng Fugacar cho trẻ em dưới 1 tuổi trong điều trị hàng loạt các trường hợp nhiễm một hay nhiều loại giun. Mẫn cảm với thành phần của thuốc hoặc các tá dược của thuốc.

Liều dùng và cách dùng 

  • Uống 1 viên duy nhất, có thể nhai trước khi nuốt. Tẩy giun định kỳ 4 – 6 tháng/lần.

Thận trọng

  • Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tháng tuổi trừ phi tình trạng nhiễm giun ảnh hưởng trầm trọng đáng kể đến tình trạng dinh dưỡng và phát triển thể chất của trẻ. 

  • Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú, đặc biệt 3 tháng đầu của thai kỳ.

PENTINOX 400MG


 PENTINOX 400MG H1VI1V

NSX: SPM
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Albendazol 400 mg Tá dược Vừa đủ cho 1 viên nén nhai.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Dùng trị giun sán: Giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc, giun lươn.

  • Các loại sán dãi, sán lá gan nhỏ, sán Opisthorchis viverrini gan, Giardia ở trẻ em.

Cách dùng - Liều dùng:

 

Giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc:

  • Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: uống liều duy nhất 400 mg. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
  • Trẻ em <= 2 tuổi: uống liều duy nhất 200 mg. Có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần.

 

Ấu trùng di trú ở da:

  • Người lớn: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày.
  • Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.

 

Bệnh nang sán:

  • Người lớn: 800 mg mỗi ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
  • Trẻ em >= 6 tuổi: 10 – 15 mg/kg/ngày, uống trong 28 ngày. Điều trị lặp lại nếu cần.
  •  Trẻ em < 6 tuổi: liều lượng chưa được xác định.

 

Ấu trùng sán lợn ở não:

  •  Người lớn và trẻ em: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.

 

Sán dây, giun lươn:

  • Người lớn và trẻ em > 2 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.
  • Trẻ em <=  2  tuổi: 200 mg x 1 lần/ngày, uống 3 ngày. Điều trị lặp lại sau 3 tuần nếu cần.

Chống chỉ định:

  • Không dùng trong thời kỳ mang thai, nuôi con bú, trẻ dưới 12 tháng tuổi.

  • Dị ứng với albendazol và các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng phụ: 

  • Hiếm thấy, nếu gặp có thể là các phản ứng:

  • Trên da như ngứa, nổi mề đay.

  • Đường tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.

  • Nhức đầu, chóng mặt.

  • Các triệu chứng trên  cũng giống như khi người bệnh bị nhiễm giun, sán.

  • Thông báo cho thầy thuốc biết những tác dụng không mong muốn gặp phải, khi sử dụng thuốc.

Thận trọng:

  • Mặc dù thuốc ít khi gây tác dụng phụ. Nhưng cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này: Bằng cách nên uống thuốc vào buổi sáng sau khi ăn điểm tâm. Không uống rượu bia hay các loại nước giải khát có cồn.

CABENDAZ


 

CABENDAZ H1V

NSX: US Pharma USA
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Mebendazol .........................500 mg. Tá dược: Tinh bột ngô, Natri starch glycolat, Polyvinyl pyrrolidon (PVP K30), Acid Citric khan, Magnesi stearate, Aerosil, Aspartam, Mùi dâu bột, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc , Polyethylen glycol 6000.
Mô tả:

Chỉ định:
 
Nhiễm một hay nhiều loại giun đường ruột: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc (Ancylostoma duodenale, Necator americanus), giun kim (Enterobius vermicularis).
 

Cách dùng:
 
Uống hay nhai viên thuốc với một ít nước lọc trước khi nuốt.
 
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 1 viên 500 mg duy nhất. Dùng lập lại mỗi 4-6 tháng để tẩy giun định kỳ.
 
Chống chỉ định:
 
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
 
Không dùng cho phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ.
 
Thận trọng:
 
Thận trong khi dùng mebendazol trong thời gian dài và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo do có thể xảy ra giảm bạch cầu trung tính và rối loạn chức năng gan, kể cả viêm gan.
 
Cần thông báo cho người bệnh giữ vệ sinh để phòng ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
 
Phụ nữ cho con bú:
 
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú vì chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
 
Trẻ em dưới 2 tuổi:
 
Thuốc chưa được nghiên cứu nhiều ở trẻ em dưới 2 tuổi, do đó trong điều trị cho trẻ dưới 2 tuổi, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ do thuốc gây ra.

KREMIL S


 KREMIL S H100V

NSX: United
Nhóm: TIÊU HÓA

 Thành phần Nhôm Hydroxide………………………………………………………..178mg Magie Hydroxide………………………………………………………..233mg Simethicone………………………………………………………………….30mg
Mô tả:

 

Chỉ định:

  • Đối tượng là bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.

  • Tình trạng giảm phosphate huyết thanh, nhuyễn xương.

  • Ngoài ra, không nên dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ruột, hẹp môn vị.

 Cách dùng:

  • Đối tượng là người lớn: mỗi lần nên dùng 1 – 2 viên.
  • Hoặc khi đau, người bệnh có thể dùng với tổng liều ≤ 8 viên/ ngày.

  • Ngoài ra, nên tuân thủ theo chính xác liều lượng mà bác sĩ chỉ định để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Tác dụng phụ:

  • Khi dùng các thuốc kháng acid có chứa magiê, nhôm có thể gây ra tình trạng

  • Ngoài ra, thuốc có thể gây ra tình trạng tắc ruột, khô cứng phân, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận, giảm phosphat máu.

Chống chỉ định

  • Đối tượng là bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
     
  • Tình trạng giảm phosphate huyết thanh, nhuyễn xương.
     
  • Ngoài ra, không nên dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ruột
     
  • Dị ứng với bất cứ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào có trong công thức của thuốc.
     
  • Đối tượng là bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
     
  • Tình trạng giảm phosphate huyết thanh, nhuyễn xương.
     
  • Ngoài ra, không nên dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ruột