Thứ Hai, 25 tháng 7, 2022

Cidofovir

 

THAM KHẢO THUỐC KHÁNG VIRUS BỆNH ĐẬU MÙA KHỈ
 

Tác dụng
 
Tác dụng của cidofovir là gì?
 

Thuốc này được dùng kết hợp với probenecid để điều trị một số bệnh nhiễm trùng mắt do virus ở những người bị bệnh AIDS. Thuốc giúp giảm nguy cơ bị mù lòa và các vấn đề thị giác khác.
 

Cidofovir thuộc nhóm thuốc kháng virus. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của virus. Cidofovir không dùng để chữa bệnh viêm võng mạc do virus CMV và bệnh của bạn vẫn có thể nghiêm trọng hơn trong và sau thời gian điều trị.
 

Công dụng khác: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc cho tình trạng được liệt kê trong phần này chỉ khi nó đã được chỉ định bởi bác sĩ.
 

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị virus gây bệnh mụn rộp nếu các phương pháp điều trị khác không có tác dụng.
 
Bạn nên dùng cidofovir như thế nào?
 

Thuốc này được tiêm vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường tiêm trong vòng 1 giờ. Thuốc được dùng cách 1-2 tuần hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không tiêm thuốc này vào mắt. Có thể gây tổn thương thị lực vĩnh viễn. Liều dùng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn, trọng lượng cơ thể và sự thích ứng với việc điều trị. Thông thường bạn sẽ được tiêm vào tĩnh mạch (IV) trước khi dùng cidofovir. Bác sĩ cũng sẽ hướng dẫn cho bạn dùng thuốc uống probenecid trước và sau khi tiêm cidofovir. Để ngăn ngừa các vấn đề về thận, hãy uống nhiều nước, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bạn đang bị nôn mửa hoặc tiêu chảy.
 

Nếu bạn tự tiêm thuốc ở nhà, hãy tìm hiểu các bước chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm này xem nếu có xuất hiện các hạt hoặc thuốc bị đổi màu hay không. Nếu một trong hai hiện tượng trên xuất hiện, không sử dụng thuốc đó. Tìm hiểu cách bảo quản và loại bỏ vật dụng y tế một cách an toàn.
 

Hãy dùng thuốc probenecid đúng theo chỉ định của bác sĩ. Triệu chứng buồn nôn và nôn do uống probenecid có thể ngăn ngừa bằng cách dùng thuốc sau bữa ăn. Bác sĩ cũng có thể kê thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và cho bạn dùng chất kháng histamin (ví dụ, diphenhydramine) và/hoặc acetaminophen để phòng ngừa dị ứng với probenecid. Thuốc này hoạt động tốt nhất khi bạn sử dụng đều đặn. Hãy luôn đến khám theo lịch hẹn. Bạn có thể đánh dấu trên lịch để giúp ghi nhớ. Không sử dụng nhiều hơn hay ít hơn lượng thuốc so với quy định hoặc ngừng sử dụng nó (hoặc các loại thuốc HIV) dù chỉ trong một thời gian ngắn, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Làm như thế có thể khiến tăng lượng vi-rút, khiến chứng nhiễm trùng trở nên khó chữa trị hơn (kháng thuốc), hoặc làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ. Tránh để thuốc tiếp xúc với da/mắt/miệng. Nếu xảy ra tiếp xúc, hãy rửa kỹ bằng xà phòng và nước. Nếu thuốc dính vào mắt, rửa sạch mắt dưới vòi nước máy trong ít nhất 5 phút.
 
Bạn nên bảo quản cidofovir như thế nào?
 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
 

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
 
Liều dùng
 

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
 
Liều dùng Cidofovir cho người lớn là gì?
 

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm võng mạc do vi-rút CMV
 

Liều kích thích: truyền tĩnh mạch 5 mg/kg một lần/tuần trong vòng 2 tuần liên tiếp.
 

Liều duy trì: Sau khi dùng liều kích thích, truyền tĩnh mạch 5 mg/kg với tần suất 2 tuần/lần
 

Dùng thuốc uống Probenecid 2 g cách 3 giờ trước khi tiêm cidofovir. Dùng thuốc uống Probenecid 1 g cách 2 và 8 giờ sau khi hoàn thành việc tiêm cidofovir (cho tổng liều probenecid 4 g).
 
Liều dùng cidofovir cho trẻ em là gì?
 

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
 
Cidofovir có những hàm lượng nào?
 

Cidofovir có những dạng và hàm lượng sau:
 

    Dung dịch.

 
Tác dụng phụ
 
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Cidofovir?
 

Đến bệnh viện ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
 

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng như:
 

    Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc gặp khó khăn khi tiểu;
    Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
    Bị thay đổi thị lực;
    Khát nước, đi tiểu nhiều, chán ăn, suy nhược, táo bón.

 

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có nhiều khả năng xảy ra, chẳng hạn như:
 

    Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chán ăn;
    Xuất hiện mảng trắng hoặc lở loét trong miệng hoặc trên môi;
    Đau đầu;
    Phát ban da nhẹ;
    Rụng tóc;
    Ho.

 

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
 
Thận trọng/Cảnh báo
 
Trước khi dùng cidofovir bạn nên biết những gì?
 

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, nên cân nhắc giữa nguy cơ có thể gặp và lợi ích khi dùng thuốc. Đây là quyết định bạn và bác sĩ của bạn phải cân nhắc. Đối với thuốc này, sau đây là những điều cần được xem xét:
 

Dị ứng: hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng bị bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn bị bất kỳ bệnh dị ứng khác, chẳng hạn như dị ứng các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn ghi hoặc thành phần thuốc ghi trên gói một cách cẩn thận.
 

Trẻ em: Cidofovir có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng, bao gồm cả ung thư và có thể khiến bạn gặp khó khăn để mang thai sau này. Vì vậy, cần phải thảo luận với bác sĩ của con bạn về những lợi ích mà thuốc này có thể mang lại cũng như những rủi ro của việc sử dụng thuốc.
 

Người lớn tuổi: Các nghiên cứu thích hợp về mối quan hệ của người cao tuổi đối với tác động của cidofovir chưa được đưa ra, chưa có vấn đề lão khoa cụ thể được ghi nhận cho đến nay. Không có thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng cidofovir ở người cao tuổi đối với việc sử dụng thuốc cho các nhóm tuổi khác.
 
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
 

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).
 

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:
 

    A = Không có nguy cơ;
    B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
    C = Có thể có nguy cơ;
    D = Có bằng chứng về nguy cơ;
    X = Chống chỉ định;
    N = Vẫn chưa biết.

 
Tương tác thuốc
 
Cidofovir có thể tương tác với thuốc nào?
 

Tương tác thuốc có thể thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Giữ danh sách của tất cả sản phảm bạn đang sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa/thuốc không cần toa và các sản phẩm thảo dược) và nói với bác sĩ hoặc dược sĩ. Không bắt đầu, ngưng dùng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.
 

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:
 

    Các thuốc kháng sinh (Amikacin; Dibekacin; Foscarnet; Framycetin; Gentamicin; Kanamycin; Neomycin; Netilmicin; Pentamidine; Streptomycin; Tobramycin)

 
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cidofovir không?
 

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
 
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cidofovir?
 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
 

    Bệnh thận – cidofovir có thể gây ảnh hưởng xấu đến than.

 
Khẩn cấp/Quá liều
 
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
 

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
 

Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: Thay đổi lượng nước tiểu.
 
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
 

Thứ Hai, 9 tháng 5, 2022

MEYERVILIPTIN 50 H30VN


MEYERVILIPTIN 50 H30VN

NSX: Meyer-bpc

Nhóm: TIM MẠCH

 Thành phần Vildagliptin 50 mg.
Mô tả:

Chỉ định:

  • Vildagliptin được chỉ định phối hợp với các thuốc chống đái tháo đường khác:
  • Trong phối hợp kép với metformin, một sulphonylurea (SU), hoặc insulin khi chế độ ăn uống, tập luyện và chỉ một thuốc điều trị đái tháo đường không đủ hiệu quả kiểm soát đường huyết.
  • Trong phối hợp kép với một thiazolidindion (TZD) khi bệnh nhân không dung nạp hoặc có chống chỉ định với các phác đồ phối hợp hàng đầu đang khuyến cáo.

Liều dùng:

  • Dùng 1 viên/lần x 2 lần/ngày khi sử dụng với metformin hoặc thiazolidinedione
  • Dùng 1 viên/lần x 1 lần/ngày vào buổi sáng khi được sử dụng với sulfonylure.
  • Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với vildagliptin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

  • Hạ đường huyết, chậm làm rỗng dạ dày, buồn nôn và nôn mửa.
  • Các triệu chứng giống như cúm, đau đầu, choáng váng.

 

MONTIGET 10MG H2VI7V


 MONTIGET 10MG H2VI7V

NSX: Getz
Nhóm: HÔ HẤP

 Thành phần Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg
Mô tả:

Chỉ định: 

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.

  • Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng(viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Liều dùng và cách dùng: 

  • Thuốc được uống mỗi ngày 1 lần lúc no hoặc đói. 

  • Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. 

  • Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.

  • Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.

  • Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 5 mg.

  • Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: mỗi ngày 1 viên 4 mg.

  • Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: mỗi ngày 1 viên 4 mg.

Chống chỉ định: 

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc 

Tác dụng phụ: 

  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên. 

  • Tăng xuất huyết. 

  • Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan. 

  • Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh. 

  • Đánh trống ngực. 

  • Chảy máu cam. 

  • Tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa. 

  • Tăng ALT, AST huyết thanh, viêm gan (kể cả ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan hỗn hợp). 

  • Phù mạch, bầm tím, nổi mề đay, ngứa, phát ban, hồng ban nút. 

  • Đau khớp, đau cơ kể cả chuột rút. 

  • Suy nhược/mệt mỏi, khó chịu, phù nề, sốt

Chủ Nhật, 8 tháng 5, 2022

PYME AZI 500MG H3VBF


 PYME AZI 500MG H3VBF

NSX: Pymepharco
Nhóm: KHÁNG SINH - KHÁNG NẤM - KHÁNG VIRUS

 Thành phần Azithromycin
Mô tả:

Chỉ định:
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp, viêm phổi & Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm họng & amiđan, viêm tai giữa, viêm yết hầu. 
  • Các nhiễm khuẩn da & mô mềm. 
  • Bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam & nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.
Cách dùng:
  • Uống 1 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn: 
  • Trẻ em: 10 mg/kg cho ngày đầu tiên, sau đó 5 mg/kg/ngày từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 5 hoặc 10 mg/kg/ngày x 3 ngày. 
  •  Người lớn: ngày đầu tiên uống một liều 500 mg, 4 ngày tiếp theo dùng liều đơn 250 mg/ngày.
Chống chỉ định:
  • Quá mẫn với azithromycin hoặc nhóm macrolid.
Tác dụng phụ:
  • Buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy.

OPXIL 500 C200VNA


 OPXIL 500 C200VNA

NSX: Imexpharm
Nhóm: KHÁNG SINH

 Thành phần Cephalexin.......................500mg
Mô tả:

Chỉ định 

  • Nhiễm trùng do một số vi khuẩn Gr(-) & Gr(+) kể cả Staphylococcus sản xuất men penicillinase, nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp, da & mô mềm.

Liều lượng - Cách dùng

  • Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ.

  • Người lớn: 0.5 g- 1 g/ lần, uống cách khoảng 6 giờ

  • Trẻ em: 25 - 50mg/ kg/ngày, chia  4 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, phải tăng gấp đôi liều dùng.

  • Viêm họng và viêm bàng quang cấp: liều hàng ngày có thể chia làm 2 lần.

  • Viêm tai giữa:  75 - 100mg/ngày/kg, chia 4 lần.

  • Nhiễm khuẩn Beta-tan huyết, thời gian điều trị  tối thiểu ≥ 10 ngày.

Quá liều

  • Triệu chứng:buồn nôn, nôn, khó chịu thượng vị, tiêu chảy và huyết niệu

  • Điều trị: Nên chỉ định than hoạt thay cho hoặc cùng với việc rửa dạ dày

  • Bài niệu, lọc máu hầu như không có tác dụng.

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn với cephalosporin.

Tác dụng phụ 

  • Rối loạn tiêu hóa, phản ứng dị ứng, tăng bạch cầu ái toan, phù mạch, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, bội nhiễm, viêm đại tràng giả mạc.

  • Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chứng khó tiêu, chán ăn, đau bụng, khó chịu thượng vị. Ban da, mày đay, đau đầu, bệnh candida sinh dục, viêm âm đạo, ngứa âm hộ.

  • Đã có xảy ra chóng mặt, ù tai, điếc tai và thay đổi hành vi tập tính ở trẻ nhỏ khi dùng Cefalexin.

Chú ý đề phòng 

  • Sử dụng thuốc dài ngày có thể gây bội nhiễm chủng vi khuẩn không nhạy cảm.

  • Suy thận: phải giảm liều và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

  • Kiểm tra chức năng tạo máu, thận và gan, trong điều trị dài ngày.

  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh dạ dày - ruột nhất là bệnh viêm đại tràng.

  • Tính an toàn của Cefalexin trong thời kỳ thai nghén chưa được thiết lập

KLAMENTIN 500/62.5MG


 KLAMENTIN 500/62.5MG H24G2GR

NSX: DHG Pharma
Nhóm: KHÁNG SINH 

 Thành phần Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat) .... 500 mg Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat) .... 62,5 mg Tá dược vừa đủ .....1 gói (Aerosil, avicel M112, natri benzoat, acid citric khan, natri citrat, aspartam, bột hương dâu, PVP K30, manitol 60).
Mô tả:

DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.

CHỈ ĐỊNH: 

  • Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp. Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta - lactamase đề kháng với ampicilin và amoxicilin.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  •  Mẫn cảm với các penicilin và cephalosporin. Suy gan nặng, suy thận nặng. Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan khi dùng penicilin. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: 

  • Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
  • Liều dùng được tính theo amoxicilin. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:

  • - Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn nặng: 45 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần.
  • - Nhiễm khuẩn nhẹ: 25 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 lần.

Trẻ em từ  40 kg trở lên: Uống theo liều người lớn.

Người lớn:

  • - Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1000/125 mg (2 gói) x 2 lần/ ngày.
  • - Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 1000/125 mg (2 gói) x 3 lần/ ngày.
  • Thời gian điều trị kéo dài từ 5 - 10 ngày. Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. 

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

AUGMENTIN 1G


 AUGMENTIN 1G H14VN

NSX: Glasxo
Nhóm: KHÁNG SINH 

 Thành phần Amoxicilin 875mg Acid clavulanic 125mg
Mô tả:

Chỉ định:

- Điều trị ngắn hạn nhiễm khuẩn ở các vị trí: nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai – mũi - họng) như viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa. 

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi; nhiễm khuẩn đường niệu - sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận - bể thận.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, áp-xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương; nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương.

- Nhiễm khuẩn răng như áp-xe ổ răng.

- Các nhiễm khuẩn khác như nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Cách dùng - Liều dùng:

- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

- Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa dùng 1 viên Augmentin 625mg x 2 lần/ngày, nhiễm khuẩn nặng dùng 1 viên Augmentin 1g x 2 lần/ngày, có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống. 

- Nhiễm khuẩn răng (như áp-xe ổ răng) dùng 1 viên Augmentin 625mg x 2 lần/ngày, dùng trong 5 ngày. 

- Nên nuốt cả viên hoặc bẻ đôi viên và không được nhai. Sự hấp thu của Augmentin là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn. Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam, có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến Augmentin.

Tác dụng phụ:

Không phổ biến: chóng mặt, đau đầu, khó tiêu, tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, ban da, ngứa, mày đay.

Phổ biến: nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc, buồn nôn, nôn.

- Rất phổ biến: tiêu chảy.

- Hiếm: giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu, ban đỏ đa hình.

- Rất hiếm: mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn, co giật và chứng tăng động có thể hồi phục, có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao, viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết, viêm gan và vàng da ứ mật, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp tính, viêm thận kẽ, tinh thể niệu.

Thận trọng:

- Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng Augmentin. Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.

- Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng.

- Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.

- Nên dùng Augmentin thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan. Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể nặng nhưng thường hồi phục.

- Nên điều chỉnh liều Augmentin ở bệnh nhân suy thận theo khuyến cáo trong phần liều lượng và cách dùng.

- Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng Amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể Amoxicillin niệu.

Thứ Bảy, 7 tháng 5, 2022

PARTAMOL EXTRA


 PARTAMOL EXTRA H10VI4VBF

NSX: Stellapharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......325mg, Ibuproten......200mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị các cơn đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp sau: Đau bụng kinh, đau đầu, đau nửa đầu, đau hậu phẫu, đau răng; rối loạn cơ xương khớp như viêm cột sống dính khớp, thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp, rối loạn quanh khớp, rối loạn mô mềm như bong gân và căng cơ.

Liều dùng - Cách dùng:

Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: Uống 1 viên mỗi 6 giờ, không quá 6 viên/ngày, không dùng quá 10 ngày.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn hay có cơ địa dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân suy gan nặng, suy thận hoặc suy tim nặng.

Bệnh nhân nghiện rượu.

Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Bệnh nhân loét dạ dày tiến triển.

Tiền sử xuất huyết hoặc thủng dạ dày-ruột liên quan đến sử dụng NSAID trước đây.

Bệnh nhân bị co thắt phế quản, hen suyễn, phù mạch hoặc nổi mày đay, viêm mũi nặng, phản ứng dị ứng nặng hoặc sốc sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.

Phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng cuối thai kỳ.

Tác dụng phụ:

Paracetamol

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại từ biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

Da: Ban.

Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.

Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR <1/1.000)

Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mù ngoại ban toàn thân cấp tính.

Khác: Phản ứng quá mẫn.

Ibuprofen: 5 -15% người bệnh có tác dụng không mong muốn về tiêu hóa. 

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

Toàn thân: Sốt, mỏi mệt.

Tiêu hóa: Chướng bụng, buôn nôn và nôn.

Thần kinh trung ương: Đau đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.

Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.

Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.

Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.

Mắt: Rối loạn thị giác.

Tai: Thính lực giảm.

Máu: Thời gian máu chảy kéo dài.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, hạ natri.

Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.

Tiêu hóa: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy.

Tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Da: Nhạy cảm với ánh sáng.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

Tim mạch: Phù nề, tăng huyết áp và suy tim.

Hô hấp, ngực và trung thất: Hen suyễn, hen suyễn cấp, co thắt phế quản và khó thở

Gan mật: Chức năng gan bất thường, viêm gan, vàng da.

BIVIFLU 500MG C500VN


 BIVIFLU 500MG C500VN

NSX: BRV Healthcar
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan hydrobromid 15mg. Tá dược gồm: Natri starch glycolat, Tinh bột ngô, Povidon, Natri Iauryl sulfat, Silic dioxyd dạng keo khan, Talc, Magnesi stearat, Opadry xanh, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: sốt, ho, sổ mũi, ớn lạnh, đau đầu, đau nhức bắp thịt xương khớp, mẩn ngứa, viêm mũi do dị ứng thời tiết.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1viên, 2 lần một ngày.

Trẻ em từ 6 -12 tuổi: Uống ½ viên, 2 lần một ngày.

Suy gan, suy thận: uống 1 viên một ngày hay uống cách ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Rối loạn chức năng gan và thận nặng.

Bệnh nhân thiếu enzym Glucose-6-phosphat-dehydrogenase.

Người bệnh đang dùng thuốc IMAO.

Người có bệnh hen, suy hô hấp cấp, bệnh tim mạch nặng.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

Do paracetamol: Tác dụng thường rất nhẹ, đôi khi bị mẫn da, buồn nôn, nôn. Khi lạm dụng dài ngày có thể gây tăng độc tính trên thận, liều cao hại gan.

Do Loratadin: Đau đầu, chóng mặt, khô miệng, khô mũi, hiếm gặp tim đập nhanh, buồn nôn.

Do Dextromethorphan: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, yếu cơ, ngủ gà, táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Thông báo với bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

BIVIFLU H100VN


 BIVIFLU H100VN

NSX: BRV Healthcar
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Hoạt chất: Paracetamol 500mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan hydrobromid 15mg. Tá dược gồm: Natri starch glycolat, Tinh bột ngô, Povidon, Natri Iauryl sulfat, Silic dioxyd dạng keo khan, Talc, Magnesi stearat, Opadry xanh, Nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: sốt, ho, sổ mũi, ớn lạnh, đau đầu, đau nhức bắp thịt xương khớp, mẩn ngứa, viêm mũi do dị ứng thời tiết.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1viên, 2 lần một ngày.

Trẻ em từ 6 -12 tuổi: Uống ½ viên, 2 lần một ngày.

Suy gan, suy thận: uống 1 viên một ngày hay uống cách ngày.

Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Rối loạn chức năng gan và thận nặng.

Bệnh nhân thiếu enzym Glucose-6-phosphat-dehydrogenase.

Người bệnh đang dùng thuốc IMAO.

Người có bệnh hen, suy hô hấp cấp, bệnh tim mạch nặng.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

Do paracetamol: Tác dụng thường rất nhẹ, đôi khi bị mẫn da, buồn nôn, nôn. Khi lạm dụng dài ngày có thể gây tăng độc tính trên

thận, liều cao hại gan.

Do Loratadin: Đau đầu, chóng mặt, khô miệng, khô mũi, hiếm gặp tim đập nhanh, buồn nôn.

Do Dextromethorphan: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, yếu cơ, ngủ gà, táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng.

Thông báo với bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

ATALZAN C100V


 ATALZAN C100V

NSX: Bình Thuận
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol, Ibuprofen
Mô tả:

 

 

Chỉ định:

  •  Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp & chấn thương do thể thao. 

  •  Giảm đau & viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình. 

  •  Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư. 

  •  Giảm sốt.

Liều lượng - Cách dùng:

  • Người lớn: 1 viên mỗi 4 - 6 giờ/ngày. Tối đa 8 viên/ngày.

Chống chỉ định:

  • Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu. Suy thận nặng. Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác. Loét dạ dày tá tràng.

Tác dụng phụ:

  •  Loét dạ dày, viêm gan. 

  •  Hiếm: choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.

MEXCOLD PLUS


 MEXCOLD PLUS H100VN

NSX: Imexpharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol......500mg; Cafein......65mg; Tá dược......vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Điều trị các triệu chứng đau như: đau đầu, đau răng, đau lưng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do thấp khớp, nhức mỏi cơ.

Hạ sốt từ nhẹ đến vừa.

Liều dùng – Cách dùng:

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 - 2 viên x 2 - 3 lần/ngày. Không uống quá 8 viên/ngày.

Không dùng thuốc có chứa paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Không dùng paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5 độ C), sốt kéo dài trên 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc chỉ định.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với paracetamol, cafein hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Người bệnh nhiều lần thiếu máu. - Bệnh tim, bệnh phổi, suy gan, suy thận.

Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng phụ:

Paracetamol: Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra, thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu. Ít gặp: ban da, buồn nôn, nôn, nhức đầu, mất ngủ, loạn tạo máu, thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày. Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn. Ngoài ra, paracetamol có thể gây các phản ứng phụ trên da nghiêm trọng dù tỉ lệ mắc phải không cao, như: hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Cafein: Các tác dụng không mong muốn thường gặp của cafein bao gồm: mất ngủ, căng thẳng, lo lắng, cáu gắt, nhức đầu, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón). Các phản ứng phụ nghiêm trọng hiếm xảy ra như phát ban, ngứa hoặc sưng (đặc biệt là ở mặt, lưỡi, họng), chóng mặt, khó thở, đau thắt ngực

PARTAMOL 325 C200V


 PARTAMOL 325 C200V

NSX: Stellapharm
Nhóm: GIẢM ĐAU - HẠ SỐT

 Thành phần Paracetamol..........325mg; Tá dược........vừa đủ 1 viên.
Mô tả:

Chỉ định:

Dùng trong các cơn đau và sốt từ nhẹ đến vừa, đặc biệt đối với những bệnh nhân bị chống chỉ định hay không dung nạp salicylat. Thuốc có tác động tốt trên những cơn đau nhẹ không thuộc nguồn gốc nội tạng.

Liều dùng - Cách dùng:

Giảm đau hoặc hạ sốt cho người lớn và trẻ em trên 11 tuổi: 325 – 650 mg, 4 – 6 giờ một lần khi cần thiết, không quá 4g một ngày; liều lớn hơn (ví dụ 1 g/lần) có thể dùng để giảm đau ở một số người bệnh.

Không tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.

Không tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5 độ C), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân bị thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.

Bệnh nhân nghiện rượu.

Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol hoặc các thành phần khác của thuốc.

Bệnh nhân thiếu hụt men glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Tác dụng phụ:

Ít gặp: Ban. Buồn nôn, nôn. Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu. Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.